IELTS SpeakingTất tần tật kiến thức về âm tiết trong Tiếng Anh

Tất tần tật kiến thức về âm tiết trong Tiếng Anh

Âm tiết trong tiếng Anh là một kiến thức quan trọng giúp bạn luyện cách phát âm tiếng Anh chuẩn cũng như các quy tắc liên quan tới kỹ năng đọc. Trước khi có thể làm chủ được kỹ năng Speaking và khả năng giao tiếp như người bản xứ thì bạn cần nắm vững những kiến thức về âm tiết. Với bài tiết này Hocielts24h sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những kiến thức liên quan đến âm tiết trong tiếng Anh giúp bạn cải thiện kỹ năng nói một cách hiệu quả nhất.

I. Kiến thức cơ bản về âm tiết trong tiếng Anh

1. Âm tiết trong tiếng Anh là gì?

Âm tiết trong tiếng Anh được hiểu là một từ hay một phần của từ, trong mỗi âm tiết có chứa âm thanh của nguyên âm đơn hoặc nguyên âm đôi. Một âm tiết thường bao gồm cả nguyên âm và các phụ âm đi kèm. Số lượng các âm tiết sẽ dựa trên số lượng nguyên âm xuất hiện trong từ, do đó một từ có thể có một hoặc nhiều âm tiết, tạo nên nhịp điệu khi đọc.

Âm tiết trong tiếng Anh có tác động rất lớn đến việc đọc một từ. Chính vì vậy, bạn cần phải xác định được số âm tiết của từ để có thể đọc đúng và rõ ràng dù đó là một từ mới.

2. Phân loại âm tiết trong tiếng Anh thường gặp

Phân loại âm tiết trong tiếng anh
Có 4 loại âm tiết trong tiếng anh thường gặp

Về cơ bản âm tiết trong tiếng Anh thường được chia thành bốn loại gồm âm tiết đóng, âm tiết mở, âm đóng mở có điều kiện với r và âm đóng mở có điều kiện với re. Cụ thể như sau:

  • Âm tiết mở: là một âm tiết được kết thúc bằng một nguyên âm, và phần nguyên âm trước đó được phát âm kéo dài. Với trường hợp nguyên âm kết thúc là âm “e” sau một phụ âm thì âm “e” này sẽ không được phát âm, còn gọi là âm “e” câm. 

Ví dụ: 

  • motor /ˈməutə/
  • total /ˈtəutəl/
  • rival /ˈraivəl/
  • name /neim/
  • Âm tiết đóng: là một âm tiết đóng thường kết thúc bằng một phụ âm (trừ r) và nguyên âm đi kèm trong trường hợp này sẽ được phát âm ngắn. 

Ví dụ:

  • right /rait/
  • bad /bӕd/
  • cat  /kӕt/
  • dame /deɪm/
  • total /ˈtəutəl/ 
  • Âm đóng mở có điều kiện với r: khi một nguyên âm đứng liền trước chữ “r”, nguyên âm đó sẽ bị thay đổi cách phát âm và trở thành nguyên âm dài dù kết thúc bằng một phụ âm. Tuy nhiên, chú ý cách đọc nguyên âm này sẽ không kéo dài như âm tiết mở mà có phần nhấn mạnh hơn.

Ví dụ:

  • sort /soːt/
  • pork /poːk/
  • car /kaː/  
  • Âm đóng mở có điều kiện với re: khi một từ kết thúc bằng “re” thì âm “e” cuối sẽ là âm câm và nguyên âm chính liền trước đó sẽ được đọc nhấn mạnh hơn. 

Ví dụ: 

  • fire /ˈfaiə/
  • there /ðeə/
  • core /koː/

Tham khảo: 4 lưu ý khi phân biệt âm tiết đóng và âm tiết mở

II. Quy tắc nhận biết âm tiết trong tiếng Anh chính xác nhất

Bạn có thể xác định được các âm tiết trong từ bằng cách tìm ra các nguyên âm. Tuy nhiên phương pháp nào thì cũng sẽ có ngoại lệ. Hiện nay để có thể nhận biết âm tiết trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo 4 cách sau: 

Quy tắc nhận biết âm tiết trong tiếng anh
Có 4 quy tắc nhận biết âm tiết trong tiếng anh

1. Quy tắc 1: Đếm số nguyên âm để biết số âm tiết

Cách đơn giản nhất để biết số lượng âm tiết trong một từ đó chính là đếm số nguyên âm (u,e,o,a,i). Một từ có bao nhiêu nguyên âm sẽ có bấy nhiêu âm tiết.

Ví dụ:

2. Quy tắc 2: Từ có nguyên âm /e/ đứng ở cuối 

Khi xác định âm tiết trong tiếng Anh của một từ bạn cần chú ý chúng ta không coi âm /e/ là 1 âm tiết của từ khi nó đứng ở cuối từ đó.

Ví dụ :

  • place /pleɪs/ (n): địa điểm (từ chỉ 1 âm tiết với nguyên âm a, do đó e không được coi là 1 âm tiết vì đứng cuối từ). 
  • note /nəʊt/ (v) : ghi chú 
  • face /feis) (n) : khuôn mặt 
  • cake/keik/ (n) : cái bánh 

Tuy nhiên những từ có đuôi kết thúc bằng /phụ âm + le/ thì “le” vẫn được coi là 1 âm tiết và được phát âm là /əl/.

Ví dụ :

  • apple /ˈæp.əl/ (n) : quả táo  
  • little /ˈlɪt.əl/ : một ít 
  • cable /ˈkeɪ.bəl/  (n) : dây cáp 
  • noodle /ˈnuː.dəl/ (n) : mỳ tôm 
  • cycle/’saɪ.kəl/ (v) : đạp xe 

3. Quy tắc 3: Khi hai nguyên âm đứng cạnh nhau

Nếu từ có hai nguyên âm đứng cạnh nhau thì được tính hai nguyên âm đó là 1 âm tiết.

Ví dụ :

  • food /fuːd/ (n) : thực phẩm 
  • hear /hɪər/ (v) : nghe 

Tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ từ có 2 nguyên âm đứng cạnh nhau, ta tính là 2 âm tiết như

  • riot /ˈraɪ.ət/ (n) : bạo loạn (từ có 2 âm tiết) 
  • canadian/kəˈneɪ.di.ən/ (n) : người Canada ( từ có 4 âm tiết) 

4. Quy tắc 4: Vị trí của âm Y

Nếu từ có chứa âm /y/ đứng giữa, cũng như cuối từ, /y/ sẽ được coi là 1 nguyên âm và được tính là 1 âm tiết của từ đó.

Ví dụ:

  • happy /ˈhæp.i/ (adj) : hạnh phúc 
  • gym /dʒɪm/ (n) : phòng tập gym 
  • recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/ (v) : tái chế 

Trường hợp nếu âm /y/ đứng đầu từ sẽ luôn được phiên âm thành /j/ và không được coi là một nguyên âm.

Ví dụ:

  • year /jɪər/ (n) : năm 
  • yesterday/ˈjes.tə.deɪ/ (n) : hôm qua 
  • your /jɔːr/ (pro ) : của bạn 

Việc xác định âm tiết trong tiếng Anh là điều kiện hàng đầu để bạn có thể phát âm tiếng Anh chuẩn. Vì vậy bạn cần rõ 4 quy tắc nhận biết âm tiết để đảm bảo cho quá trình học và rèn luyện tiếng Anh tốt hơn.

III. Bài tập về âm tiết trong tiếng Anh

1. Tìm từ có cách phát âm “ea” khác với những từ còn lại

  1. hear 
  2. clear  
  3. ear  
  4. bear

2. Tìm từ có cách phát âm “s” khác với những từ còn lại

  1. success 
  2. sort  
  3. sure  
  4. sun

3. Tìm từ có cách phát âm “o” khác với những từ còn lại

  1. woman  
  2. food  
  3. foot  
  4. wolf

4. Tìm từ có cách phát âm “a” khác với những từ còn lại

  1. want  
  2. walk  
  3. war  
  4. ball

5. Tìm từ có cách phát âm “u” khác với những từ còn lại

  1. durable  
  2. burn  
  3. hurt  
  4. purple

Hocielts24h đã gửi đến bạn toàn bộ những kiến thức về âm tiết trong tiếng Anh cũng như các quy tắc để xác định âm tiết. Hãy thử áp dụng các kiến thức này vào việc đếm các âm tiết của từ cũng như xác định trọng âm của từ để luyện phát âm chuẩn nhất nhé. Chúc bạn thành công!

5/5 - (1 bình chọn)
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking 2,3

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS...

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...
Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS Speaking

Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS...

Describe a polite person you know là một đề bài trong phần thi IELTS Speaking Part 2 thuộc topic Describe a person. Dạng bài...

Lộ Trình học Toàn diện