Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS Speaking Part 2 và 3. Với đề bài này bạn có thể miêu tả về nhiều người khác nhau mà bạn thân thiết. Dưới đây là 3 bài mẫu thuộc chủ đề này mà bạn có thể tham khảo để nắm được cách triển khai ý trong bài viết. Cùng tham khảo để luyện nói tốt nhất nhé!
I. Đề bài: Describe a person you are very close to
Dưới đây là một đề bài mẫu thuộc chủ đề Describe a person you are very close to thường xuyên xuất hiện trong các đề thi mà bạn có thể tham khảo học tập:
Describe someone you are close to or know a lot about/ Describe a person you are very close to. You should say:
And explain what you like most about her. |
II. Bài mẫu: Describe a person you are very close to
1. Bài mẫu 1: Describe a person you are very close to – My mother
Bài mẫu Describe a person you are very close to 1:
The person I am closest to is my mother. She has always been there for me throughout my life and I truly admire her for her kindness, strength and the sacrifices she has made for our family.
I was born to my mother so I have known her since the day I came into this world. She worked incredibly hard to provide me with everything I needed. My mother is someone who I can always rely on for support and guidance no matter what challenges I face.
In terms of her appearance, my mother has black hair that is starting to gray and warm brown eyes. Even after all her years of hard work, she maintains a youthful glow with her radiant smile.
Some things that I like most about my mother are her compassionate nature and generous heart. No matter how busy she is, she always makes time for others and goes out of her way to help people in need. She has taught me the importance of selflessness and giving back to the community through her own actions.
My mother is also one of the strongest people I know. She never complains about difficulties and faces every obstacle with determination and optimism. She is someone I deeply admire and aspire to emulate in my own life. Her endless love and support means the world to me and is why I am forever grateful to have such an amazing mother.
Từ vựng hữu ích:
- Kindness/ˈkʌɪndnəs/ (n): lòng tốt, lòng nhân ái
- Strength/streŋkθ/ (n): sức mạnh, sức chịu đựng
- Sacrifice/ˈsækrəfaɪs/ (n): sự hy sinh
- Rely/riˈlaɪ/ (v): dựa dẫm, tin tưởng
- Guidance/ˈgaɪdəns/ (n): sự hướng dẫn, lãnh đạo
- Challenge/ˈtʃæləndʒ/ (n): thử thách, khó khăn
- Appearance/əˈpɪərəns/ (n): ngoại hình, diện mạo
- Compassion/kəmˈpæʃn/ (n): lòng từ bi, lòng thương xót
- Generous/ˈdʒenərəs/ (adj): hảo tâm, rộng lượng
- Determination/dɪˌtɜːmɪˈneɪʃn/ (n): quyết tâm, ý chí
- Admire/ədˈmaɪə/ (v): ngưỡng mộ, kính trọng
Bản dịch:
Người thân thiết nhất với tôi là mẹ của tôi. Bà ấy luôn ở bên tôi trong suốt cuộc đời và tôi thực sự ngưỡng mộ bà ấy vì lòng tốt, sức mạnh và sự hy sinh mà bà ấy đã làm cho gia đình chúng tôi.
Tôi được mẹ sinh ra nên tôi đã biết mẹ từ ngày tôi bước đến thế giới này. Bà ấy đã làm việc cực kỳ chăm chỉ để cung cấp cho tôi mọi thứ tôi cần. Mẹ tôi là người mà tôi luôn có thể dựa vào để được hỗ trợ và hướng dẫn cho dù tôi gặp phải thử thách nào.
Về ngoại hình, mẹ tôi có mái tóc đen bắt đầu chuyển sang màu xám và đôi mắt nâu ấm áp. Dù sau bao năm vất vả, cô vẫn giữ được vẻ tươi trẻ với nụ cười rạng rỡ.
Điều tôi thích nhất ở mẹ tôi là tấm lòng nhân ái và tấm lòng rộng lượng của bà. Dù bận rộn đến đâu, mẹ vẫn luôn dành thời gian cho người khác và luôn cố gắng giúp đỡ những người gặp khó khăn. Bà ấy đã dạy tôi tầm quan trọng của lòng vị tha và cống hiến cho cộng đồng thông qua hành động của chính mình.
Mẹ tôi cũng là một trong những người mạnh mẽ nhất mà tôi biết. Mẹ không bao giờ phàn nàn về khó khăn và đối mặt với mọi trở ngại với sự quyết tâm và lạc quan. Bà ấy là người mà tôi vô cùng ngưỡng mộ và mong muốn được noi gương trong cuộc sống của chính mình. Tình yêu và sự ủng hộ vô tận của bà ấy có ý nghĩa cả thế giới đối với tôi và đó là lý do tại sao tôi mãi mãi biết ơn khi có một người mẹ tuyệt vời như vậy.
2. Bài mẫu 2: Describe a person you are very close to – My neighbors
Bài mẫu Describe a person you are very close to 2:
The person I’m closest to is my best friend Jane. We’ve lived next door to each other our whole lives so we’ve known each other since we were little.
Jane and I met because our families have been neighbors for many years. We instantly bonded over our love of playing games and exploring the neighborhood together. We’ve been inseparable ever since.
In terms of her appearance, Jane has shoulder-length blonde hair and bright blue eyes. She’s of average height and has a very friendly, warm smile.
Some things I admire most about Jane are her loyalty and fun-loving spirit. She’s always there for me through all of life’s ups and downs. No matter what, she can make me laugh and helps me see the lighter side of any situation.
Jane is also very adventurous and spontaneous. She encourages me to step outside my comfort zone and try new experiences. Together we’ve had some amazing memories and adventures I wouldn’t trade for anything.
Having Jane by my side has made the journey of life so much more enjoyable. She brings so much laughter and joy into my world. I feel truly grateful to have such an amazing best friend and neighbor. Our close bond is very special to me.
Từ vựng hữu ích:
- Close/kləʊs/ (adj): thân thiết
- Best friend/ (n): bạn thân
- Neighbor/ˈneɪbə/ (n): hàng xóm
- Bond/ bɒnd/ (v): gắn kết
- Loyalty/ lɔɪəlti/ (n): sự trung thành
- Laugh/lɑːf/ (v): cười
- Adventurous/ədˈventʃərəs/ (adj): thích phiêu lưu, mạo hiểm
- Spontaneous/spɒnˈteɪniəs/ (adj): tự phát, bột phát
- Enjoyable/ɪnˈdʒɔɪəbəl/ (adj): thú vị, vui vẻ
- Journey/ˈdʒɜːni/ (n): hành trình
- Blonde/blɒnd/ (adj): tóc vàng
- Memories/ˈmeməriz/ (n): kỷ niệm
- Adventure/ədˈventʃə/ (n): cuộc phiêu lưu
Bản dịch:
Người tôi gần gũi nhất là bạn thân của tôi, Jane. Chúng tôi đã sống bên cạnh nhau suốt cuộc đời nên chúng tôi biết nhau từ khi còn bé.
Jane và tôi đã gặp nhau vì gia đình chúng tôi là hàng xóm của nhau trong nhiều năm. Chúng tôi ngay lập tức gắn bó với nhau vì thích chơi trò chơi và việc khám phá khu phố cùng nhau. Từ đó, chúng tôi đã trở thành bạn không thể tách rời.
Về ngoại hình, Jane có mái tóc vàng dài đến vai và đôi mắt xanh sáng. Cô ấy có chiều cao trung bình và nụ cười thân thiện, ấm áp.
Một số điều tôi ngưỡng mộ nhất về Jane là sự trung thành và tinh thần yêu vui. Cô ấy luôn ở bên tôi trong mọi thăng trầm của cuộc sống. Bất kể điều gì xảy ra, cô ấy luôn khiến tôi cười và giúp tôi nhìn nhận mặt tươi sáng của mọi tình huống.
Jane cũng rất phiêu lưu và bất thình lình. Cô ấy khuyến khích tôi vượt ra khỏi vùng an toàn và thử những trải nghiệm mới. Cùng nhau, chúng tôi đã có những kỷ niệm tuyệt vời và những cuộc phiêu lưu mà tôi không đổi lấy bất cứ điều gì.
Có Jane bên cạnh đã làm cho hành trình cuộc sống trở nên thú vị hơn rất nhiều. Cô ấy mang lại nụ cười và niềm vui cho thế giới của tôi. Tôi thực sự biết ơn vì có một người bạn thân tuyệt vời và hàng xóm như vậy. Mối quan hệ gần gũi của chúng tôi rất đặc biệt đối với tôi.
Tham khảo:
- Describe a family member – IELTS Speaking Part 2,3
- Describe a person you admire – IELTS Speaking Part 2,3
3. Bài mẫu 3: Describe a person you are very close to – My cousin
Bài mẫu Describe a person you are very close to 3:
The person I’m closest to is my cousin Thuy Linh. We’ve grown up very close since we were little kids.
Thuy Linh is my mother’s sister’s daughter, so we are first cousins. I’ve known Jane my whole life because our families would get together often for holidays and family events.
In terms of her appearance, Thuy Linh has long black hair and brown eyes. She’s quite tall and has a lovely smile.
Some things I admire most about Thuy Linh are her kindness and creativity. No matter what’s going on, she always seems to have a positive outlook. She also has a talent for bringing people together and making them feel included.
Thuy Linh is also very artistic and passionate about music, dance, and photography. Her free spirit and love of the arts inspires me to explore my own creativity. She encourages me to express myself.
Having Thuy Linh’s support through all the important moments in my life has been invaluable. She brings out the best in me and in others. I feel lucky to have such a caring cousin who feels like a sister. Our bond is truly special to me.
Từ vựng hữu ích:
- Cousin/ˈkʌzᵻn/ (n): anh/em họ
- Family/ˈfæməli/ (n): gia đình
- Kindness/ˈkʌɪndnəs/ (n): lòng tốt, lòng nhân ái
- Creativity/kriːeɪˈtɪvəti/ (n): sự sáng tạo, sự sáng kiến
- Artistic/ɑːˈtɪstɪk/ (adj): nghệ thuật
- Passion/ˈpæʃn/ (n): đam mê, say mê
- Talent/ˈtælənt/ (n): tài năng
- Outlook/ˈaʊtlʊk/ (n): quan điểm, triết lý sống
- Inspire/inˈspʌɪə/ (v): truyền cảm hứng
- Support/səˈpɔːt/ (v): ủng hộ, hỗ trợ
- Bond/ bɒnd/ (n): mối liên kết
Bản dịch:
Người tôi gần gũi nhất là chị họ của tôi, Thùy Linh. Chúng tôi đã lớn lên rất gần nhau từ khi còn nhỏ.
Thùy Linh là con gái của chị gái của mẹ tôi, nên chúng tôi là anh chị em họ. Tôi đã biết Thùy Linh suốt cuộc đời vì gia đình chúng tôi thường xuyên tụ họp vào các dịp lễ và sự kiện gia đình.
Về ngoại hình, Thùy Linh có mái tóc đen dài và đôi mắt nâu. Cô ấy khá cao và có nụ cười đáng yêu.
Một số điều tôi ngưỡng mộ nhất về Thùy Linh là lòng tốt và sự sáng tạo. Bất kể điều gì xảy ra, cô ấy luôn có cái nhìn tích cực. Cô ấy cũng có tài để đoàn kết mọi người và khiến họ cảm thấy được chấp nhận và tham gia.
Thùy Linh cũng rất nghệ thuật và đam mê âm nhạc, khiêu vũ và nhiếp ảnh. Tinh thần tự do và tình yêu với nghệ thuật của cô ấy truyền cảm hứng cho tôi để khám phá sự sáng tạo của chính mình. Cô ấy khuyến khích tôi tỏa sáng bản thân.
Sự ủng hộ của Thùy Linh trong những khoảnh khắc quan trọng trong cuộc sống của tôi đã vô giá. Cô ấy đem lại những điều tốt nhất cho tôi và người khác. Tôi cảm thấy may mắn vì có một người chị họ quan tâm như một người chị em. Mối quan hệ của chúng tôi thực sự đặc biệt đối với tôi.
Trên đây là đề bài và bài mẫu cho đề bài Describe a person you are very close to mà Học IELTS 24h đã tổng hợp, bạn có thể tham khảo để triển khai ý cho bài nói của mình. Hy vọng qua các bài mẫu này giúp bạn bỏ túi được những mẫu câu hay và từ vựng hữu ích để áp dụng vào trong bài nói của mình thật hay nhé!