GrammarTend to V hay Ving? Cách dùng động từ tend chuẩn xác

Tend to V hay Ving? Cách dùng động từ tend chuẩn xác

Trong tiếng Anh có nhiều cụm từ được sử dụng để diễn đạt khuynh hướng hay xu hướng diễn ra hành động của một người hay một sự việc nào đó. Trong đó thì cấu trúc Tend to cũng được sử dụng khá phổ biến. Tuy nhiên với những bạn mới lần đầu sử dụng động từ tend thường thắc mắc không biết Tend to V hay Ving mới chính xác. Cùng tham khảo bài viết dưới để nắm chắc cách dùng cấu trúc tend trong tiếng Anh nhé!

I. Tend là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách dùng cấu trúc tend và trả lời tend to V hay Ving hãy cùng Học IELTS 24h tìm hiểu về nghĩa của từ vựng này trước nhé.

Tend /tend/ là một động từ trong tiếng Anh mang ý là có khuynh hướng hay có xu hướng làm gì một điều gì đó. Ngoài ra tend còn được sử dụng với một số nét nghĩa khác. Cùng tham khảo một số ví dụ cụ thể về nghĩa của động từ tend dưới đây nhé!

Ý nghĩa Ví dụ

Tend mang ý nghĩa có xu hướng làm gì đó: Với nét nghĩa này, tend thường được sử dụng để diễn tả trạng thái một người, một tự vật hay hiện tượng được nhắc đến có xu hướng thực hiện một hành động cụ thể nào đó.

The weather here tends to be warm during the day and cold at night. 

(Thời tiết ở đây có xu hướng ấm áp vào ban ngày và lạnh về đêm.)

Jane tends to procrastinate when it comes to cleaning the house. 

(Jack có xu hướng trì hoãn khi phải dọn dẹp nhà cửa.)

Tend mang ý nghĩa quan tâm đến cái gì hoặc ai đó.

Julia carefully tended her cactus. 

(Julia cẩn thận chăm sóc cây xương rồng của mình.)

The doctor gently tended the patient’s incisions and bruises. 

(Bác sĩ nhẹ nhàng chăm sóc vết mổ và vết bầm tím của bệnh nhân.)

Tend mang ý nghĩa có xu hướng như thế nào (tăng/giảm hay hướng đến một đặc điểm nào đó.): Với ý nghĩa này tend được diễn tả một người, một sự vật hay hiện tượng có đặc điểm hướng đến một trạng thái nào đó. Được sử dụng đi kèm với các tính từ như towards, upwards hay downwards.

The rate of gun smuggling crime in town has tended towards over the past 3 months.

(Tỷ lệ tội phạm buôn lậu súng trong thị trấn có xu hướng tăng lên trong 3 tháng qua.)

Mina tends to gravitate towards classical drama rather than modern drama.

(Mina có xu hướng hướng về kịch cổ điển hơn là kịch hiện đại.)

Ví dụ 1:

Tend là gì? Tend to V hay Ving

Ví dụ 2:

Tend là gì? Tend to V hay Ving 1

II. Cấu trúc tend: Tend to V hay Ving

Tend to V hay Ving là thắc mắc của nhiều bạn học khi sử dụng động từ tend. Thông thường khi muốn diễn tả một xu hướng, một thói quen hoặc một khả năng xảy ra việc gì đó thì động từ theo sau tend sẽ được chia ở dạng to V. Dưới đây là các cấu trúc tend to được sử dụng khá phổ biến:

1. Cấu trúc S + tend + to V

Cấu trúc tend này được sử dụng để diễn tả một xu hướng, một thói quen hoặc một khả năng xảy ra sự việc nào đó, động từ theo sau tend được chia ở dạng to V. Cấu trúc như sau:

S + tend + to V

Ví dụ:

  • Children tend to imitate the actions of their parents. (Trẻ em có xu hướng bắt chước hành động của cha mẹ chúng.)
  • I tend to feel insecure whenever I’m home alone. (Tôi thường có xu hướng cảm thấy bất an mỗi khi ở nhà một mình.)
  • My younger brother tends to lose focus when studying. (Em trai tôi thường có xu hướng mất tập trung khi học bài.)

Tend to V hay Ving? Cấu trúc S + tend + to V

Ở dạng phủ định của trường hợp này ta có cấu trúc tend not to như sau:

S + tend not to + V

S + Auxiliary Verb + not tend to + V

Ví dụ:

  • My mother tends not to eat greasy food because of its unhealthy nature. (Mẹ tôi có xu hướng không ăn thức ăn nhiều dầu mỡ vì tính chất không tốt cho sức khỏe của nó.)
  • James tends not to be interested in the latest music trends. (James có xu hướng không quan tâm đến những xu hướng âm nhạc mới nhất.)

Phủ định của cấu trúc tend

2. Cấu trúc S + have a tendency to + V

Ngoài cấu trúc tend ở trên thì chúng ta còn có một cấu trúc khá cũng được sử dụng để diễn tả một xu hướng, một thói quen hay một khả năng xảy ra việc gì đó là sử dụng danh từ của tend là tendency. Cấu trúc như sau:

S + have a tendency to + V

Ví dụ:

  • John has a tendency to work late. (John có xu hướng thức khuya làm việc.)
  • There’s a growing tendency to cyber violence. (Xu hướng bạo lực mạng ngày càng tăng.)

Cấu trúc S + have a tendency to + V

Như vậy có thể đưa ra câu trả lời cho tend to V hay Ving đó chính là động từ đi sau tend được chia ở dạng to V dùng khi muốn diễn tả một xu hướng, một thói quen hoặc một khả năng xảy ra.

Tham khảo thêm:

III. Các từ đồng nghĩa với tend trong tiếng Anh

1. Từ đồng nghĩa với tend

Cùng tham khảo một số từ đồng nghĩa với tend trong tiếng Anh để cải thiện vốn từ vựng của bản thân và sử dụng linh hoạt trong giao tiếp nhé!

Từ đồng nghĩa Ý nghĩa Ví dụ
be inclined Có xu hướng. Mina was inclined to believe that Tom was telling the truth.

(Cô có xu hướng tin rằng anh đang nói sự thật.)

predispose Có khuynh hướng. Your family history can help your doctor determine if you are predisposed to diabetes.

(Tiền sử gia đình bạn có thể giúp bác sĩ xác định xem bạn có dễ mắc đái tháo đường hay không.)

have an inclination Có khuynh hướng. William has an inclination for painting, and his artwork is truly remarkable.

(William có thiên hướng vẽ tranh và tác phẩm nghệ thuật của anh ấy thực sự đáng chú ý.)

have a tendency Có xu hướng. Jack has a tendency to procrastinate when faced with a difficult task.

(Jack có xu hướng trì hoãn khi đối mặt với một nhiệm vụ khó khăn.)

care for Chăm sóc cho. Mina had to quit her job to care for her children.

(Mina phải nghỉ việc để chăm sóc cho những đứa con của cô ấy.)

take care of Chăm lo. Jessica works hard to take care of her family.

(Jessica làm việc chăm chỉ để chăm lo cho gia đình.)

look after Chăm sóc. Grandparents looked after Tom after his parents died.

(Ông bà chăm sóc Tom sau khi cha mẹ anh ấy qua đời.)

watch Để mắt tới. Can you watch the dog while I go to the bathroom?

(Bạn có thể để mắt đến con chó trong khi tôi đi vệ sinh không.)

keep an eye on Để ý. Can you keep an eye on my phone while I take a nap? 

(Bạn có thể để ý điện thoại của tôi trong khi tôi chợp mắt được không?)

2. Phân biệt giữa tend, intend và pretend

Không ít bạn học thường nhầm lẫn giữa 3 động từ tend, intend và pretend bởi cách phát âm của 3 động từ này khá giống nhau tuy nhiên cách dùng lại hoàn toàn khác biệt. Cùng Học IELTS 24h phân biệt cách dùng 3 động từ này ngay nhé!

Động từ Cấu trúc Cách dùng Ví dụ
Tend S + tend + to V Được sử dụng để diễn tả một xu hướng, một thói quen hay một khả năng xảy ra. Rose tends to change jobs at the beginning of the new year. 

(Rose có khuynh hướng thay đổi công việc vào đầu năm mới.)

Intend S + intend to + V Cấu trúc intend được sử dụng thông dụng nhất để diễn đạt ý định hay dự định làm gì đó, được dùng khi muốn miêu tả một kế hoạch hay ý tưởng. My family intends to go to Dalat next month.

(Gia đình tôi dự định đi Đà Lạt vào tháng sau.)

Pretend S + pretend + to V Cấu trúc pretend được sử dụng để diễn tả ai đó giả vờ làm hành động gì đó với mục đích khiến người khác tin đó là sự thật. My son pretended to be sick to get out of school.

(Con trai tôi giả vờ ốm để được nghỉ học.)

IV. Luyện tập tend to V hay Ving

Để nắm chắc kiến thức về tend to V hay Ving và cách dùng động từ tend hãy cùng luyện tập với một số bài tập dưới đây nhé!

Bài tập 1: Viết lại các câu dưới đây với cấu trúc tend to.

  1. Người trẻ có xu hướng tụ tập cùng bạn bè vào cuối tuần.
  2. Marry có xu hướng chọn những chiếc váy màu hồng và điệu đà khi đi hẹn hò.
  3. Những đứa trẻ được bố mẹ nuông chiều có xu hướng hư hỏng.
  4. Bạn bè của tôi có xu hướng kết hôn sớm.
  5. Lisa cẩn thận chăm sóc làn da của mình suốt mùa đông.

Bài tập 2: Điền động từ tend/intend/pretend vào chỗ trống và chia động từ cho câu.

  1. Store sales have _____ to decline over the past month.
  2. David _____  to be interested in the conversation, but his mind was elsewhere.
  3. I _____ to visit my grandparents this weekend.
  4. Rose always pretends to be busy, but I suspect she spends most of her time networking.
  5. David _____ to study architecture and become an architect.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. Children who are pampered by their parents tend to be spoiled. 
  2. My friends tend to get married early.
  3. Young people tend to gather with friends on weekends.
  4. Marry tends to choose pink and stylish dresses when going on dates.
  5. Lisa carefully tends her skin all winter.

Bài tập 2:

  1. tended
  2. pretended
  3. intend
  4. pretends 
  5. intends

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc và cách dùng động từ tend giúp bạn học trả lời cho câu hỏi tend to V hay Ving mới chính xác. Hy vọng qua bài viết có thể giúp bạn nắm được một cấu trúc câu khá hữu ích này. Tham khảo thêm nhiều kiến thức ngữ pháp hữu ích khác trên Hocielts24h mỗi ngày nhé!

Đánh giá bài viết
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking 2,3

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS...

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...
Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS Speaking

Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS...

Describe a polite person you know là một đề bài trong phần thi IELTS Speaking Part 2 thuộc topic Describe a person. Dạng bài...

Lộ Trình học Toàn diện