IELTS SpeakingTổng hợp 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh cần nắm

Tổng hợp 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh cần nắm

Trong tiếng Anh có 26 nguyên âm vàMuốn học phát âm tiếng Anh chuẩn trước hết bạn cần nắm được cách phát âm của những âm nhỏ trước. Với bài viết hôm nay cùng Học IELTS 24h tìm hiểu về cách phát âm 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ nhé!

I. Nguyên âm đơn là gì?

Nguyên âm đơn nằm trong hệ thống 20 nguyên âm của tiếng Anh theo bảng phiên âm quốc tế IPA. Trong IPA nguyên âm đơn nằm ở vị trí trên cùng bên trái của bảng phiên âm và được gọi là monophthongs.

Nguyên âm đơn (Vowels monophthongs) trong tiếng Anh thường đứng một mình bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài. Những nguyên âm đơn ngắn thường có thời gian phát âm ngắn và không kéo dài ví dụ như các âm /i/, /e/, /ʊ/, /ʌ/, /ɒ/, /ə/. Còn nguyên âm đơn dài sẽ đòi hỏi cách phát âm kéo dài hơn ví dụ như các âm /i:/, /æ/, /u:/, /a:/, /ɔ:/, /ɜ:/. Những nguyên âm này khi thực hiện hát âm luồng khí từ thanh quản tới miệng không bị cản trở.

Có tổng 12 nguyên âm đơn bao gồm các nguyên âm dài, ngắn khác nhau vì vậy khi phát âm nguyên âm đơn bạn cần lưu ý để tránh mắc lỗi phát âm sai từ.

12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh được chia thành 3 nhóm cụ thể như sau:

Nhóm

Nguyên âm đơn

Ví dụ

Nguyên âm đơn ngắn

/i/

/æ/

/e/

/ʊ/

/ɒ/

/ʌ/

sit /sɪt/ ngồi

pan /pæn/ xoong, chảo

dress /dres/ cái váy

put /pʊt/ đặt, để

wash /wɒʃ/ rửa

love /lʌv/: yêu

Nguyên âm đơn dài

/i:/

/u:/

/a:/

/ɜ:/

/ɔ:/

sheep /∫i:p/ con cừu

four /fɔː(r)/ số 4

heart /hɑːt/ trái tim

learn /lɜːn/ học

ball /bɔːl/ bóng

Âm không nhấn

/ə/

banana /bəˈnænə/ quả chuối

sofa /ˈsəʊfə/ ghế sofa

Bạn có thể nhận ra nguyên âm đơn bằng cách dựa vào đường đi của luồng khí ở trong thanh quản. Khi phát âm các nguyên âm đơn luồng khí sẽ dẫn thằng từ thanh quản ra môi mà không bị cản trở bởi răng hay lưỡi.

II. Cách phát âm 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh

1. Cách phát âm nguyên âm đơn /i/

Để phát âm nguyên âm đơn /i/, bạn hãy đưa lưỡi ra ngoài và hướng lên gần chạm vào vòm miệng trên. Kéo khóe môi sang hai bên sao cho khoảng cách giữa môi trên và môi dưới hẹp, phát âm âm /i/ tương tự như chữ “i” trong bảng chữ cái tiếng Việt. 

Ví dụ:

  • shortage /’ʃɔːtɪdʒ/ : tình trạng thiếu hụt
  • it /ɪt/ : nó
  • sit /sɪt/ : ngồi
  • lick /lɪk/ : cái liềm
  • chick /t∫ɪk/ : gà con
  • pill /pɪl/ : viên thuốc

2. Cách phát âm nguyên âm đơn /i:/

Để phát âm nguyên âm dài /i:/ bạn đưa lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, khoảng cách giữa môi trên và môi dưới hẹp, miệng mở rộng sang 2 bên. Khi thực hiện phát âm /i:/ miệng hơi bè một chút giống như bạn đang mỉm cười.

Ví dụ: 

  • sheep/∫i:p/ : con cừu
  • meal /mi:l/ : bữa ăn
  • marine/mə’ri:n/ : thuộc biển
  • see /si:/ : nhìn, trông
  • bean /bi:n/ : hạt đậu
  • scene/siːn/ : phong cảnh
  • complete /kəm’pliːt/ : hoàn thành

3. Cách phát âm nguyên âm ngắn /e/

Cách phát âm nguyên âm đơn /e/ gần giống với cách phát âm chữ e trong tiếng Việt. Khi phát âm nguyên âm /e/ bạn đưa lưỡi ra ngoài, lưỡi đặt thấp, miệng mở vừa phải.

Ví dụ:

  • ten/ten/ : số mười
  • head /hed/ : cái đầu
  • pen /pen/ : cái bút
  • ben /ben/ : đỉnh núi
  • peg /peg/ : cái chốt
  • bell /bel/ : chuông

4. Cách phát âm nguyên âm /æ/

Khi thực hiện phát âm nguyên âm /æ/, bạn đặt lưỡi thấp, mở rộng miệng, di chuyển cằm dưới hướng xuống, phát âm có sự kết hợp chữ cái “a” và “e” trong tiếng Việt nhưng không rõ ràng.  

Ví dụ:

  • shall/ʃæl/ : sẽ
  • gnat /næt/ : loại muỗi nhỏ, muỗi mắt
  • axe /æks/ : cái rìu
  • pan /pæn/ : xoong, chảo
  • man /mæn/ : đàn ông
  • sad /sæd/ : buồn

5. Cách phát âm nguyên âm đơn /ɔː/

Khi phát âm nguyên âm dài /ɔː/ bạn di chuyển lưỡi về phía sau, phần lưỡi phía sau nâng lên, môi tròn và mở rộng.

Ví dụ:

  • ball /bɔːl/ : quả bóng
  • four /fɔː(r)/ : số 4
  • caught /kɔːt/ : bắt (quá khứ của catch)
  • cord /kɔːd/ : dây thừng nhỏ
  • port /pɔːt/ : cảng
  • fork/fɔːk/ : cái dĩa

6. Cách phát âm nguyên âm /ɒ/

Khi thực hiện phát âm nguyên âm đơn /ɒ/, bạn cuộn lưỡi về phía sau, tròn môi và mở rộng miệng, phát âm /ɒ/ gần giống chữ cái “o” trong tiếng Việt. 

Ví dụ:

  • Cost/kɒst/ : Chi phí
  • Dog /dɒɡ/ : Con chó
  • Coffee/ˈkɒfi/ : Cà phê
  • Wash /wɒʃ/ : rửa
  • Want /wɒnt/ : muốn

7. Cách phát âm nguyên âm /ɑ:/

Khi thực hiện phát âm nguyên âm /ɑ:/, bạn mở rộng miệng, đưa lưỡi xuống thấp, hạ giọng, phát âm giống như một nửa “a” và một nửa “o” trong bảng chữ cái tiếng Việt, miệng mở không quá rộng hay quá hẹp.

Ví dụ:

  • heart /hɑːt/ : trái tim
  • father /ˈfɑːðə/ : bố
  • start /stɑːt/ : bắt đầu
  • hard /hɑːd/ : khó khăn
  • carp /kɑːp/ : bắt bẻ, chê bai
  • cart/kɑːt/ : xe bò, xe ngựa

8. Cách phát âm nguyên âm ngắn /ʊ/

Cách phát âm nguyên âm /ʊ/, bạn thực hiện đưa lưỡi về phía trước, tròn môi và phát âm thật nhanh, gần giống chữ cái “u” trong tiếng Việt. 

Ví dụ:

  • put /pʊt/ : đặt, để
  • cook /kʊk/ : nấu thức ăn
  • good /gʊd/ : tốt
  • look /lʊk/ nhìn
  • rook/rʊk/ : con quạ
  • book /bʊk/ : sách

9. Cách phát âm nguyên âm /ə/

Để thực hiện phát âm nguyên âm /ə/, bạn hãy thả lỏng miệng và lưỡi để âm /ə/ bật ra một cách tự nhiên từ cổ họng, cách phát âm nguyên âm /ə/ gần giống với chữ cái “ơ” trong bảng chữ cái tiếng Việt nhưng nhẹ hơn. 

Ví dụ:

  • Banana /bəˈnænə/ : quả chuối
  • Facade /fəˈsɑːd/ : mặt tiền
  • Sofa/ˈsəʊfə/ : ghế sofa

10. Cách phát âm nguyên âm /u:/

Khi thực hiện phát âm nguyên âm /u:/, lưỡi hơi nâng lên, tròn môi, phát âm /u:/ gần giống với nguyên âm /ʊ/ nhưng ngân dài giọng hơn. 

Ví dụ:

  • Viewable /ˈvjuːəbl/ : Có thể xem
  • Newspaper/ˈnuːzpeɪpər/ : báo
  • Cruise/kruːz/ : Du thuyền
  • Fruit/fruːt/ : Trái cây
  • Juice /dʒuːs/ : Nước ép

11. Cách phát âm nguyên âm /ʌ/

Cách phát âm nguyên âm /ʌ/, bạn hãy đưa lưỡi về phía sau và đè thấp lưỡi, miệng mở rộng vừa phải, phát âm gần giống với một nửa “a”, một nửa “ơ” trong tiếng Việt.  

Ví dụ:

  • cut/kʌt/ : cắt
  • bun /bʌn/ : bánh ngọt nhỏ, hình tròn
  • dump /dʌmp/ : đống rác
  • shutter /’ʃʌtə/ : màn trập
  • stump /stʌmp/ : gốc rạ, gốc cây
  • cup /kʌp/ : tách, chén

12. Cách phát âm nguyên âm /ɜ:/

Để thực hiện phát âm nguyên âm /ɜ:/, bạn hãy đưa lưỡi lên cao, gần chạm vào vòm miệng trên, môi hơi mở và thả lỏng, phát âm /ɜ:/ gần giống /ʌ/ nhưng kéo dài hơn. 

Ví dụ:

  • Work /wɜːrk/ : Công việc
  • World /wɜːrld/ : Thế giới
  • Burn  /bɜːrn/ : Đốt cháy
  • Bird /bɜːrd/ : Con chim

IV. Cách học 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh

nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Cách học 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh hiệu quả

Để ghi nhớ và sử dụng thành thạo các nguyên âm trong tiếng Anh thì điều quan trọng nhất là bạn cần rèn luyện thói quen luyện tập và học cách phát âm nguyên âm đơn trong tiếng Anh thường xuyên. Một số cách học hiệu quả mà bạn có thể tham khảo:

  • Hãy bắt đầu với việc học riêng lẻ từng nguyên âm, học cách phát âm của từng từ rồi đọc các cụm từ và cuối cùng là đọc các đoạn văn.
  • Bạn có thể tự học phát âm tiếng Anh với những video bài giảng trên Internet, học và làm theo thầy cô hướng dẫn, dần dần bạn sẽ hình thành được phản xạ âm tốt hơn. Bạn có thể tham khảo một số kênh Youtube giúp luyện phát âm chuẩn như: Rachel’s English; mmmEnglish; Sounds American;…
  • Thu âm lại giọng giọng đọc của mình và so sánh với giọng đọc tiêu chuẩn của người bản xứ thông qua các phần mềm phát âm tiếng Anh chuẩn. Từ đó tìm ra lỗi phát âm chưa chuẩn và sửa lại cho chuẩn.

V. Luyện tập cách phát âm nguyên âm đơn

Cùng luyện tập cách phát âm với những câu dài dưới đây:

  1. The woman cuts a fruit cake.

/ðə ˈwʊmən kʌts ə fruːt keɪk/

  1. I’m waiting to pick up the chef’s cookbook.

/aɪm ˈweɪtɪŋ tuː pɪk ʌp ðə ʃɛfs ˈkʊkbʊk./

  1. How much does this cup of coffee cost?

/haʊ mʌʧ dʌz ðɪs kʌp ɒv ˈkɒfi kɒst?/

  1. We would love to go camping on Sunday if it’s sunny.

/wiː wʊd lʌv tuː ɡəʊ ˈkæmpɪŋ ɒn ˈsʌndeɪ ɪf ɪts ˈsʌni/

  1. Anna proved that she knows the truth.

/ˈænə pruːvd ðæt ʃiː nəʊz ðə truːθ/

Trên đây là 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh và cách phát âm các nguyên âm đơn mà bạn cần nắm vững. Hy vọng với những thông tin mà Hocielts24h cung cấp hữu ích đối với bạn. Chúc bạn thành công trong việc chinh phục kỹ năng IELTS Speaking.

5/5 - (1 bình chọn)
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking 2,3

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS...

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...
Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS Speaking

Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS...

Describe a polite person you know là một đề bài trong phần thi IELTS Speaking Part 2 thuộc topic Describe a person. Dạng bài...

Lộ Trình học Toàn diện