Ngoài các dạng bài phổ biến trong Writing Task 1 như Chart, Pie,… thì Map cũng là một dạng bài rất quen thuộc ở phần thi này. Đây cũng được đánh giá là dạng bài khó vì thí sinh cần phải viết cách chọn lựa để miêu tả những điểm nổi bật và đưa ra so sánh các đặc điểm này. Cùng Hocielts24h chinh phục cách viết Writing Task 1 Map với bài viết này nhé!
I. Tổng quan về dạng bài Map trong Writing Task 1
1. Dạng bài Map IELTS Writing Task 1 là gì?
Bản đồ (Maps) là dạng bài miêu tả sự thay đổi hay phát triển tại một khu vực, địa điểm nào đó trong một khoảng thời gian nhất định. Các địa điểm thường gặp như thành phố, khu dân cư, làng xóm… Giống với các dạng bài trong Writing Task 1 khác thì với dạng bài Map thí sinh cũng sẽ được yêu cầu viết một đoạn văn ít nhất 150 từ, trong thời gian 20 phút.
Dạng bài Map được đánh giá là dạng bài khó, đòi hỏi thí sinh nhiều kỹ năng và không ít bạn thí sinh muốn “né” dạng bài này. Tần suất xuất hiện của dạng bài Map thấp hơn so với các dạng biểu đồ trong phần thi IELTS Writing Task 1. Tuy nhiên bạn không thể bỏ qua dạng bài này trong quá trình học thi IELTS.
2. Các dạng bài Map trong Writing Task 1
Để xây dựng cách làm Writing Task 1 Map trước tiên bạn cần nắm được các dạng bài Map thường gặp trong đề thi. Thông thường trong đề thi Writing Task 1 có 2 dạng bài Map phổ biến đó là:
2.1. Dạng có nhiều Map (hay dạng Map có sự thay đổi thời gian)
Với dạng bài này đề bài sẽ đưa ra 2 bản đồ hoặc nhiều hơn và yêu cầu thí sinh chỉ ra sự thay đổi, phát triển của một tòa nhà, thành phố hay một khu vực cụ thể nào đó qua từng năm. Nhiệm vụ của thí sinh là tìm ra những chi tiết thay đổi hay không đổi, phát triển hay đi xuống giữa các vùng trên bản đồ.
a. Dạng bài 2 – 3 bản đồ trong quá khứ
Khi mốc thời gian nằm ở quá khứ thí sinh cần sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành để miêu tả bản đồ.
b. Dạng bài 1 bản đồ hiện tại và 1 tương lai
Với dạng bài Map này thường là một đề xuất thay đổi, phát triển của một khu vực ở trong tương lai. Thí sinh cần sử dụng thuần thực thì hiện tại đơn và các thì tương lại để đạt điểm ngữ pháp.
c. Dạng bài 1 bản đồ quá khứ và 1 hiện tại
Với dạng bài này thí sinh sẽ cần sử dụng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành để mô tả những thay đổi từ quá cho tới thời điểm hiện tại.
2.2. Dạng có một Map (hay dạng Map không có sự thay đổi thời gian)
a. Dạng Map không có thời gian
Với dạng Map này bạn chỉ cần so sánh những điểm khác biệt giữa 2 địa điểm trong biểu đồ. Đây là dạng bài hiếm gặp nhưng không phải không xuất hiện trong Task 1.
b. Dạng Map có thời gian
Dạng bài này cũng khá hiếm gặp trong Task 1, tuy chỉ có 1 bản đồ nhưng trong đó vẫn có sự thay đổi theo thời gian và khu vực được thể hiện bằng màu sắc hay ký tự khác biệt. Thí sinh cần chỉ ra được những điểm thay đổi này trong bài.
III. Cấu trúc dạng bài Map trong Writing Task 1
Tương tự với các dạng biểu đồ trong Writing Task 1, bố cục một bài Map cũng có bố cục 3 phần.
1. Introduction
Với phần mở bài trong dạng bài Map Writing Task 1 thí sinh có thể paraphrase câu hỏi bằng cách sử dụng từ đồng nghĩa hoặc thay đổi cấu trúc câu.
2. Overview
Câu tổng quan luôn là một phần quan trọng đối với một bài viết Writing Task 1 Map. Với phần này người viết cần đưa ra khái quát về sự thay đổi và phát triển của một khu vực trong biểu đồ. Lưu ý phần này không tập trung vào chi tiết.
3. Body
Phần thân bài sẽ gồm 2 đoạn Body 1 & Body 2 tập trung vào mô tả chi tiết map. Tùy từng đề bài thí sinh sẽ nhóm thông tin theo thời gian hoặc khu vực để so sánh (Có thể là Bắc – Nam hoặc Đông – Tây) để phân tích rõ và so sánh sự khác biệt giữa 2 biểu đồ được cho trong bài.
III. Hướng dẫn cách viết Writing Task 1 Map chi tiết với 4 bước
1. Bước 1: Phân tích đề bài
Không chỉ với dạng mô tả Map mà với tất cả các dạng biểu đồ trong Writing Task 1 thì việc đầu tiên bạn cần làm đó là phân tích đề bài. Qua việc phân tích đề bài để xác định xem đề bài là dạng bản đồ gì, có sự thay đổi theo thời gian không.
Đặc biệt, khi phân tích đề bạn cần chú ý xác định ở xem biểu đồ đang ở quá khứ, hiện tại hay tương lai để xác định thì và chia động từ cho chính xác trong bài viết.
2. Bước 2: Viết Introduction (Mở bài)
Với phần Introduction bạn có thể viết bằng cách paraphrase lại đề bài. Một số cách paraphrase đề bài mà bạn có thể áp dụng vào dạng bài Map:
- Sử dụng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc các dạng khác của từ: Cách viết mở bài này sẽ phù hợp hơn với những bạn có vốn từ ổn và khả năng sử dụng từ ngữ linh hoạt. Ví dụ về từ đồng nghĩa thường dùng như: map = diagram; show = compare; succeed = become successful. Trong quá trình luyện đề bạn hãy luôn chú ý để nâng cao vốn từ của mình cũng như luyện tập sử dụng từ mới một cách nhuần nhuyễn, tự nhiên nhé.
- Thay đổi cấu trúc câu nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa: Trong trường hợp này, bạn nên sử dụng các cấu trúc như câu bị động, câu chủ động hay sử dụng chủ ngữ giả (It is + adj/V + to + V) để viết phần Introduction.
- Một số mẫu câu bạn có thể sử dụng để viết mở bài dạng Map:
1. The maps + show/illustrate/demonstrate + how changed + over a [số năm]-year period from___ to___/ between___ and___ 2. The maps + show/illustrate/demonstrate + the changes of + [Địa điểm] + over a [số năm]-year period from___ to___/ between___ and___ |
- Sử dụng các mệnh đề quan hệ, sử dụng các linking words như: Even though, In spite of, Because, However,…
Ví dụ về cách viết phần Introduction trong dạng Map với đề bài trên:
Introduction: The maps illustrate some changes that were made to a city hospital’s transport infrastructure between the years 2007 and 2010.
3. Bước 3: Viết Overview cho dạng Map
Đối với Writing Task 1 thì Overview là phần quan trọng nhất, nếu thiếu phần này thì Body viết hay đến mấy bạn cũng không được band điểm cho dạng bài này. Phần Overview cho dạng bài Map cần nêu ra được những điểm đổi bật theo thời gian (giữ nguyên hay thay đổi, phát triển hay đi xuống ) của các toà nhà, khu vực hoặc những điểm khác biệt giữa hai bản đồ.
Thực hiện phân tích bản đồ để trả lời các câu hỏi như:
- Có sự thay đổi nổi bật nào trong bản đồ này?
- Các khu vực hay tòa nhà trong bản đồ đang thay đổi theo chiều hướng phát triển hay đi xuống?
- Tại sao những tòa nhà/khu vực đó lại có những sự thay đổi như vậy?
Phần Overview bạn chỉ nên viết khoảng 1-2 câu bằng việc phân tích và mô tả những thông tin quan trọng và đáng chú ý. Một lưu ý nữa về cách viết Writing Task 1 dạng Map phần Overview là hãy chỉ nêu lên sự thay đổi nổi bật chứ không phân tích sâu hơn, bởi đó là nhiệm vụ của phần Body.
Để bắt đầu viết Overview người ta thường thêm các từ, cụm từ nhất định vào đầu câu như:
- As can be seen from the map/Looking at the map/ ….
- In general/ Overall
- It is clear that
- Another notable feature is…
Những mẫu câu mô tả sự thay đổi:
1. S + [see/ witness/ experience/ show/ display/present] + Sự thay đổi [major changes/ striking transformations/ a significant modernization/ remarkable developments/] 2. Most noticeably, S + V (chỉ sự thay đổi nổi bật nhất). Có thể thay noticeably bằng striking/ conspicuous/ prominent/ remarkable/ outstanding/ salient,… |
Ví dụ về cách viết Overview trong Writing Task 1 Map với đề bài ở trên:
Phân tích: Điểm đáng chú ý nhất là 3 sự thay đổi về trong giao thông tới bệnh viện liên quan tới việc xây dựng một trạm buýt, bãi đổ xe và nâng cấp vòng xuyến.
Overview: It is noticeable that three main modifications were made to the hospital’s vehicle access. These involved the building of a new bus station, new roundabouts and new parking facilities.
4. Bước 4: Viết phần Body của bài
Body hay thân bài là phần quan trọng và quyết định tới band điểm Writing của bạn. Thân bài sẽ gồm 2 đoạn, mỗi đoạn sẽ có 3-4 câu có thể chia theo địa điểm hay thời gian.
Ở phần Body đòi hỏi thí sinh nhiều kỹ năng khác nhau như phân tích, khái quát, diễn giải, tổng hợp. Bên cạnh đó là vốn từ vựng phong phú cùng những mẫu câu hay để đạt được band điểm cao.
Tham khảo thêm: Cách viết IELTS Writing Task 1 chi tiết A – Z cho người mới
IV. Ngôn ngữ được sử dụng để mô tả Map trong Writing Task 1
1. Cấu trúc ngữ pháp
Đối với dạng bài Writing Task 1 Map, người học chỉ có thể quan sát thấy các kết quả của sự thay đổi và không thể xác định chính xác được người đã thực hiện những thay đổi đó. Vì thế, trong suốt bài viết, cấu trúc câu động (Passive Voice) sẽ được áp dụng thường xuyên. Ví dụ:
- A new bus station has been built ( Một trạm xe buýt đã được xây dựng)
- A theater had been introduced (Một nhà hát đã được giới thiệu)
Tuy nhiên điều quan trọng mà thí sinh cần lưu ý chính là lựa chọn các thì trong tiếng Anh cho phù hợp với mốc thời gian mà đề bài đưa ra. Sau đó mới áp dụng cấu trúc câu bị động. Như ở phần các dạng Map trong Writing Task 1 ở trên Hocielts24h đã nói về các thì rồi. Bạn có tham khảo lại nhé.
2. Từ vựng và cấu trúc câu trong dạng Map
2.1. Ngôn ngữ mô tả vị trí
Khi mô tả biểu đồ người viết cần mô tả vị trí của các đối tượng có trong biểu đồ, do vậy trước tiên cần nắm được cách xác định các hướng. Bạn có thể nhìn hình vẽ dưới đây để hình dung rõ hơn về các hướng trong bản đồ:
Sử dụng cụm từ “phương hướng + corner”
Khi một đối tượng nằm ở góc của bản đồ, người học có thể mô tả vị trí của đối tượng này bằng cách kết hợp 2 phương hướng tạo thành một tính từ và đặt trước danh từ “corner” (góc). Trong một bản đồ sẽ có tổng cộng 4 góc như sau:
- South – Eastern corner: Góc Đông Nam (Góc bên phải phía dưới)
- South – Western corner: Góc Tây Nam (Góc bên trái phía dưới)
- North – Eastern corner: Góc Đông Bắc (Góc bên phải phía trên)
- North – Western corner: Góc Tây Bắc (Góc bên trái phía trên)
Một lưu ý quan trọng trong miêu tả bản đồ Writing Task 1 đó là bạn cần sử dụng giới từ một cách chính xác. Bạn có thể tham khảo thêm cách dùng các giới từ trong Writing Task 1 để sử dụng chính xác các giới từ nhé!
2.2. Cấu trúc câu để mô tả vị trí
- There + to be + đối tượng 1 + từ nối + cụm từ chỉ vị trí + từ nối + đối tượng 2
Ex: In 2010, there was a stadium to the North of the town.
(Vào năm 2010, có một sân vận động ở phía Bắc thị trấn)
- Đối tượng 1 + to be + located/ sited/ situated + từ nối + cụm từ chỉ vị trí + từ nối + đối tượng 2
Ex: A factory was located to the North of the stadium in 1995.
(Có một nhà máy được đặt ở phía Bắc của sân vận động vào năm 1995)
- Đối tượng 1 + từ nối + stand/ lie/ flow + cụm từ chỉ vị trí + từ nối + đối tượng 2
Ex: A warehouse stood in the North – Western corner corner of the town.
(Một nhà kho nằm ở phía Tây Bắc của thị trấn)
Từ vựng Writing Task 1 Map Hocielts24h đã tổng hợp trong bài viết Các từ vựng IELTS Writing Task 1 thường gặp. Bạn có tham khảo thêm chi tiết trong bài viết này nhé!
V. Bài mẫu IELTS Writing Task 1 Map hoàn chỉnh
1. Đề bài Writing Task 1 Map
2. Bài mẫu Writing Task 1 Map
The maps illustrate some changes that were made to a city hospital’s transport infrastructure between the years 2007 and 2010. It is noticeable that three main modifications were made to the hospital’s vehicle access. These involved the building of a new bus station, new roundabouts and new parking facilities. Looking at the changes in more detail, we can see that in 2007 there were three bus stops on either side of Hospital Road. These were no longer present in 2010, and instead we see the addition of a bus station on the west side of Hospital Road. This bus station is accessed via two new roundabouts; the first roundabout is at the intersection of City Road and Hospital Road, while the second is at the other end of Hospital Road, at the junction with the hospital ring road. The two maps also show that changes were made to public and staff parking areas. In 2007, staff and visitors used the same car park, which was situated to the east of Hospital Road and accessed via the ring road. However, by 2010 this original car park had become a designated area for staff parking only. A new car park, located on the east side of the ring road, provided parking for members of the public. |
Trên đây là hướng dẫn cách viết Writing Task 1 Map chi tiết nhất mà Hocielts24h đã tổng hợp và gửi tới bạn. Hy vọng với những kiến thức được chia sẻ trong bài có thể giúp bạn đưa ra được những chiến lược làm bài phù hợp và đạt được band điểm cao cho phần thi Writing Task 1.