Phát âm chuẩn là nền tảng để học tiếng Anh tốt hơn. Không ít bạn mới học tiếng Anh thường gặp bối rối trong cách phát âm z trong tiếng Anh. Nếu bạn cũng đang gặp khó khăn tương tự thì đừng bỏ qua bài viết này nha. Dưới đây Hocielts24h sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm z trong tiếng Anh chuẩn nhất cũng như cách phân biệt phát âm z và âm s trong tiếng Anh đơn giản. Cùng tham khảo ngay nhé!
I. Cách phát âm z chuẩn trong tiếng Anh
Z là chữ cái có tần suất xuất hiện khá ít trong các từ vựng tiếng Anh và có cách phát âm khá đơn giản. Chữ Z thường sẽ được phát âm là /z/ và chỉ trong một số ít trường hợp ngoại lệ đối với từ vay mượn từ tiếng nước khác. Ví dụ từ Pizza trong tiếng Italy, được phát âm là /ˈpiːtsə/.
Tuy nhiên các trường hợp ngoại lệ với chữ Z trong tiếng Anh là khá ít và chúng cũng dần được đồng hóa với tiếng bản địa, nên rất nhiều người phát âm là /’pi:zə/ mà vẫn được hiểu đúng.
Để phát âm Z chuẩn xác nhất, bạn cần thực hiện theo những bước đơn giản sau đây:
- Bước 1: Đặt hai hàm răng chạm vào nhau, đưa đầu lưỡi lên phía trên gần chạm vào phần đỉnh của phần lợi trên cùng.
- Bước 2: Kéo phần môi đều về 2 bên như thể bạn đang mỉm cười.
- Bước 3: Kéo căng môi đồng thời rung nhẹ dây thanh quản lên và thực hiện phát âm z nhẹ nhàng
Âm z là một âm hữu thanh vì vậy khi phát âm âm này cổ họng sẽ rung nhẹ lên. Khi thực hiện cách phát âm z theo 3 bước phía trên, bạn hãy thử đặt tay lên phần cổ họng để kiểm tra, nếu cổ họng bạn có sự rung nhẹ thì bạn đã đọc đúng âm z.
Thực hiện phát âm với một số ví dụ sau nhé:
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
buzz (n) | /bʌz/ | tiếng vove |
lazy (adj) | /ˈleɪzi/ | lười biếng |
prize (n) | /praɪz/ | giải thưởng |
zany (n) | /ˈzeɪni/ | người đần, người khờ dại |
III. Các trường hợp được phát âm /z/ trong tiếng Anh
1. Từ có chữ chữ “z” được phát âm /z/
Trường hợp phát âm /z/ đầu tiên đó là chúng ta sẽ phát âm z khi trong từ có chứa chữ z.
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
zoo | /zuː/ | sở thú |
zany | /ˈzeɪni/ | người khờ dại |
zero | /ˈzɪrəʊ/ | con số 0 |
Zigzag | /ˈzɪɡ.zæɡ/ | ngoằn ngoèo |
Zebra | /ˈzeb.rə/ | Ngựa vằn |
Zodiac | /ˈzəʊ.di.æk/ | Cung hoàng đạo |
Zipper | /ˈzɪp.ər/ | Dây kéo |
2. Khi “S” đứng giữa hai nguyên âm được phát âm /z/
Khi chữ S đứng giữa hai nguyên âm được phát âm cũng sẽ được phát âm z. Tuy nhiên chúng ta có trường hợp ngoại lệ nguyên âm + S + u/ia/io sẽ không được phát âm là “z”.
Ví dụ:
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
music | /ˈmjuːzɪk/ | âm nhạc |
rose | /rəʊz/ | hoa hồng |
nose | /nəʊz/ | cái mũi |
houses | /ˈhaʊzɪz/ | ngôi nhà |
rise | /raɪz/ | gia tăng |
season | /ˈsiːzən/ | mùa |
result | /rɪˈzʌlt/ | kết quả |
3. Khi “S” đứng sau nguyên âm được phát âm /z/
Khi chữ “S” đứng sau nguyên âm (ngoại trừ âm u) hoặc đứng sau các phụ âm (ngoại trừ f, k, p, t, th, ge, ch, x, s, ce, z và sh) thì sẽ được phát âm là /z/.
Ví dụ:
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
eggs | /ɛgz/ | trứng |
comes | /kʌmz/ | đến |
pens | /pɛnz/ | những cây bút |
doors | /dɔːz/ | cánh cửa |
windows | /’wɪndəʊz/ | cửa sổ |
pencils | /ˈpenslz/ | cây bút chì |
his | /hɪz/ | của anh ấy |
4. Chữ “x” được phát âm là z trong một số trường hợp
Một số từ vựng tiếng Anh có chứa chữ x sẽ có cách phát âm là z. Cụ thể:
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
xylophone | /ˈzaɪləfəʊn/ | mộc cầm |
xylem | /ˈzaɪləm/ | gỗ xylem |
xenophobia | /ˌzenəˈfəʊbiə/ | tính bài ngoại |
IV. Phân biệt cách phát âm z và s đơn giản
Khá nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn cách phát âm z và cách phát âm s trong tiếng Anh vì đây là một cặp âm rất phổ biến. Vậy làm sao để phân biệt giữa 2 âm này, cùng Học IELTS 24h tìm hiểu nhé!

1. Cách phát âm
- /s/: là một phụ âm vô thanh. Khi phát âm bạn cần đặt mặt lưỡi sao cho chạm nhẹ vào răng cửa hàm trên, tiếp đó đẩy luồng khí đi ra ngoài qua khe giữa mặt lưỡi và răng cửa trên. Chú ý không làm rung dây thanh khi phát âm âm s.
- /z/: là một phụ âm hữu thanh. Khẩu hình khi phát âm âm /z/ tương tự với âm /s/, nhưng tiếng luồng khí thoát ra không mạnh bằng âm /s/, và kho phát âm có rung dây thanh trong cổ họng.
2. Cách nhận biết
a. “S” được phát âm là /s/ khi:
- S đứng ở cuối một từ, và đi sau nó là các âm gió /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /ʃ/, /ʧ/
- S đứng ở bên trong một từ và không ở giữa 2 nguyên âm.
- S đứng đầu một từ.
- Chữ cái “c” cũng được phát âm là /s/ khi đứng trước e, i hoặc y.
b. “S” được phát âm là /z/ khi:
- S đứng ở bên trong một chữ và đứng giữa 2 nguyên âm ngoại trừ u, ia, io.
- S đứng ở cuối từ một âm tiết và đi sau nó một nguyên âm (ngoại trừ u) hoặc sau nó là một phụ âm không phải f, k, p, t và gh. Lưu ý trường hợp “x” được phát âm là /z/.
c. Các kí tự thường được phát âm là /s/
Các từ có chứa các kí tự dưới đây sẽ thường có cách phát âm là /s/, cụ thể:
- S: sad /sæd/ , see / si:/, show /∫ou/, bis /bis/
- SS: class /klɑ:s/, grass /grɑ:s/, glass /glɑ:s/
- C: place /pleis/, race /reis/, space /’speis/
- SC: science /’saiəns/, scabious /’skeibiəs/, scream /skri:m/
- X: có thể được đánh vần là /s/ (mix /miks/)
d. Các ký tự thường được phát âm là /z/
Các từ có chứa các kí tự dưới đây sẽ thường có cách phát âm là /z/, cụ thể:
- Z: zero /’ziərou/, zambo /’zæmbou/, zany /ˈzeɪni/, zeal /zi:l/
- S: rose /rouz/, gloves /glʌv/, nose /nouz/
- ZZ: buzz /bʌz/, frizzle /’frizl/
- SS: scissors /’sizəz/
- X: có thể được đánh vần là /gz/ (exact /ig’zækt/)
Tham khảo:
V. Luyện tập cách phát âm z trong tiếng Anh
Để nắm chắc cách phát âm z trong tiếng Anh hãy cùng luyện tập với một số bài tập dưới đây từ Hocielts24h nhé!
Bài tập 1: Luyện tập cách phát âm z trong các câu sau:
1. I see a zebra in the zoo
/aɪ/ /siː/ /ə/ /ˈzeb.rə//ɪn/ /ðə/ /zuː/
(Tôi thấy một con ngựa vằn trong sở thú)
2. His favorite music is Jazz
/hɪz//ˈfeɪvərɪt/ /ˈmjuːzɪk/ /ɪz/ /ʤæz/
(Thể loại âm nhạc yêu thích của cô ấy là Jazz’)
3. She always look on the bright side
/ʃiː/ /ˈɔːlweɪz/ /lʊk/ /ɒn/ /ðə/ /braɪt/ /saɪd/
(Cô ấy luôn nhìn mọi thứ theo hướng tích cực.)
4. What time does the zoo open?
/wʌt/ /taɪm/ /dʌz/ /ðə/ /zu:/ /ˈəʊ.pən/
(Mấy giờ sở thú mở cửa?)
Bài tập 2: Chọn từ có cách phát âm z khác với những từ còn lại
1:
- stops
- coughs
- sings
- sleeps
2:
- plays
- shuts
- steps
- walks
3:
- camels
- deserts
- books
- dips
4:
- places
- faces
- hates
- houses
5:
- days
- years
- nights
- weekends
Đáp án
1- C, 2-D, 3- A, 4-d, 5- C
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cách phát âm z trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Hy vọng thông qua bài viết có thể giúp bạn nắm được cách phát âm z cũng như phân biệt được cách phát âm z và âm s trong tiếng Anh. Chúc bạn học tập hiệu quả là luyện phát âm thành thạo như người bản ngữ.