T là một phụ âm khá phổ biến trong tiếng Anh, tuy nhiên rất nhiều bạn mới học tiếng Anh thường gặp khó khăn với việc đọc phụ âm T một cách chính xác bởi chữ T có tới 4 cách phát âm đa dạng, phong phú. Với bài viết này hãy cùng Hocielts24h tìm hiểu về các cách phát âm t trong tiếng Anh phổ biến nhất nhé.
I. Cách phát âm T chuẩn người bản xứ
Phụ âm T là một trong những phụ âm quen thuộc với người học tiếng Anh. Việc luyện phát âm trong tiếng Anh sẽ không quá phức tạp nếu biết được phương pháp học bài bản. Đối với cách phát âm t trong tiếng Anh, về khẩu hình miệng bạn thực hiện như sau:
- Bước 1: Đặt lưỡi phía sau hàm trên để chặn luồng khí ở trong miệng, đồng thời nâng ngạc mềm lên.
- Bước 2: Sau đó, để lưỡi chuyển động xuống phía dưới và đưa hơi ra ngoài, bật mạnh luồng khí ra khỏi miệng.
Bạn nên lưu ý không nên làm rung dây thanh cổ họng trong lúc phát âm /t/.
Hãy thử luyện tập phát âm âm /t/ với một vài ví dụ sau:
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
Eat | /iːt/ | ăn |
Suit | /suːt/ | bộ com-lê |
Tea | /tiː/ | trà |
Tall | /tɔːl/ | cao |
Potato | /pəˈteɪtəʊ/ | khoai tây |
Tennis | /ˈtenɪs/ | quần vợt |
II. 4 cách phát âm T chuẩn
Như Hocielts24h đã nói ở trên, âm t trong tiếng Anh có cách phát âm khá đa dạng. Cùng tìm hiểu về 4 cách phát âm t trong tiếng Anh với phần tiếp theo trong bài nhé.
1. Cách phát âm T là /t/
Cách phát âm T trong tiếng Anh là /t/ thường có 3 trường hợp phổ biến dưới đây:
- Nếu âm t đứng đầu âm tiết có trọng âm, nó sẽ được phát âm là /t/ rõ ràng và đầy đủ.
Ví dụ:
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
Table (n) | /ˈteɪ.bəl/ | Cái bàn |
Take (n) | /teɪk/ | Mang đi |
Tomorrow (adv) | /təˈmɔːr.oʊ/ | Ngày mai |
Teach (v) | /tiːtʃ/ | Dạy |
Turn (v) | /tɝːn/ | Bật |
- Âm t cũng được phát âm đầy đủ /t/ khi ở dạng quá khứ của động từ và đứng sau các phụ âm vô thanh như: /f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/
Ngoại lệ: Khi âm /t/ đứng sau một phụ âm khác, đứng ở đầu từ vì dụ như trong cụm /st/: stay, store, steep… âm /t/ không được phát âm đầy đủ.
- Âm D ở thì quá khứ sẽ có cách phát âm gần giống với âm T.
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
picked | /pikt/ | đã nhặt |
hoped | /houpt/ | đã hi vọng |
raced | /reist/ | đã chạy đua |
watched | /wɒcht/ | đã xem |
washed | /wɒsht/ | đã giặt |
2. Cách phát âm T là /d/
Cách phát âm T là /d/ cũng là trường hợp khá phổ biến trong tiếng Anh. Âm t có cách phát âm giống /d/ khi đứng giữa 2 nguyên âm. Đây là một đặc thù của âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ, khác hoàn trong với tiếng Anh Anh.
Khi t đứng giữa 2 nguyên âm nó sẽ biến thành một 1 âm /d/mềm. Giống với âm /d/ khi đứng giữa 2 nguyên âm.
Ví dụ:
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
Letter | /ˈlet̬.ɚ/ | lá thư |
Water | /ˈwɑː.t̬ɚ/ | nước |
Daughter | /ˈdɑː.t̬ɚ/ | con gái |
Later | /ˈleɪ.t̬ɚ/ | sau đó, một lúc sau |
Better | /ˈbet̬.ɚ/ | tốt hơn |
Meeting | /ˈmiː.t̬ɪŋ/ | cuộc họp |
3. Cách phát âm t là âm câm
Trong một vài trường hợp, âm T trong tiếng Anh được phát âm là âm câm. Cụ thể:
- Cách phát âm T câm khi khi âm T đứng ở cuối từ. Ví dụ: What, Hot Put, Lot, Set, Sit, Shot, Brought.
4. Dạng biến đổi của âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ
- Âm /t/ khi đứng trước âm /u/ trong âm tiết không nhấn trọng âm sẽ được phát âm thành /tʃ/. Ví dụ:
- Actual được phát âm là /ˈæk.tʃu.əl/
- Nature được phát âm là /ˈneɪ.tʃɚ/
- Âm /t/ khi đứng trước ia, ie, io sẽ biến đổi phát âm thành /ʃ/. Ví dụ:
- Potential được phát âm là /poʊˈten.ʃəl/
- Âm /t/ sẽ bị biến đổi thành /tn/ trong tiếng Anh – Mỹ
Trong trường hợp đặc biệt là âm T khi đi với âm N thành sẽ phát âm thành TN. Khi đó sẽ phát âm T nhưng không bật hơi và kết thúc tại âm N. Ví dụ: Protection phát âm là /prəˈtek.ʃən/.
III. So sánh cách phát âm t và d
Khá nhiều bạn học thường nhầm lẫn giữa cách phát âm t và cách phát âm d. Cùng phân biệt cách phát âm của 2 âm này nhé:
/t/ là một phụ âm vô thanh trong tiếng Anh, vậy nên khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản. Ngược lại, /d/ là phụ âm hữu thanh vì vậy sẽ làm rung thanh quản khi phát âm. Để cảm nhận sự khác nhau này bạn có thể thử bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng. Tuy nhiên, trong cách phát âm /t/ và /d/ đều sẽ có điểm chung về cách đặt lưỡi khi phát âm.
IV. Luyện tập cách phát âm t trong tiếng Anh
Để nắm chắc về cách phát âm t trong tiếng Anh hãy thử luyện tập phát âm /t/ trong những câu hoàn chỉnh dưới đây để học cách phát âm chuẩn nhất theo giọng Anh – Mỹ nhé:
- I stay in the store for a while. /aɪ steɪ ɪn ðə stɔː fɔːr ə waɪl/
- The light lit up the room. /ðə laɪt lɪt ʌp ðə ruːm/
- Tennis is his favorite sport. /ˈtɛnɪs ɪz hizˈfeɪvərɪt spɔːt/
- Get it down. /ɡɛt ɪt daʊn/
- Did it stop at the bottom? /dɪd ɪt stɒp æt ðə ˈbɒtəm/
- He’s forgotten the carton of satin mittens. /hiːz fəˈɡɒtn ðə ˈkɑːtən ɒv ˈsætɪn ˈmɪtnz/
- John and Anna had a date on Saturday. /ʤɒn ænd ˈænə hæd ə deɪt ɒn ˈsætədeɪ/
Trên đây là tổng hợp các cách phát âm t trong tiếng Anh chuẩn quốc tế mà bạn có thể tham khảo để học và nâng cao kỹ năng phát âm của mình. Hy vọng với những chia sẻ về cách phát âm t trong bài viết này có thể giúp bạn có thêm một kiến thức phát âm hay ho cho mình. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể cải thiện kỹ năng phát âm và tự tin phát giao tiếp chuẩn người bản xứ nhé.
- Âm T được phát âm câm khi khi 2 âm N và T đứng cạnh nhau. Ví dụ :
Từ vựng | Cách phát âm | Dịch nghĩa |
Interview | /innerview/ | cuộc phỏng vấn |
International | /innernational/ | mang tính quốc tế |
Advantage | /ædvæn’j/ | lợi thế |
Percentage | /percen’j/ | tỷ lệ phần trăm |
- Cách phát âm T câm khi khi âm T đứng ở cuối từ. Ví dụ: What, Hot Put, Lot, Set, Sit, Shot, Brought.
4. Dạng biến đổi của âm /t/ trong tiếng Anh Mỹ
- Âm /t/ khi đứng trước âm /u/ trong âm tiết không nhấn trọng âm sẽ được phát âm thành /tʃ/. Ví dụ:
- Actual được phát âm là /ˈæk.tʃu.əl/
- Nature được phát âm là /ˈneɪ.tʃɚ/
- Âm /t/ khi đứng trước ia, ie, io sẽ biến đổi phát âm thành /ʃ/. Ví dụ:
- Potential được phát âm là /poʊˈten.ʃəl/
- Âm /t/ sẽ bị biến đổi thành /tn/ trong tiếng Anh – Mỹ
Trong trường hợp đặc biệt là âm T khi đi với âm N thành sẽ phát âm thành TN. Khi đó sẽ phát âm T nhưng không bật hơi và kết thúc tại âm N. Ví dụ: Protection phát âm là /prəˈtek.ʃən/.
III. So sánh cách phát âm t và d
Khá nhiều bạn học thường nhầm lẫn giữa cách phát âm t và cách phát âm d. Cùng phân biệt cách phát âm của 2 âm này nhé:
/t/ là một phụ âm vô thanh trong tiếng Anh, vậy nên khi phát âm sẽ không làm rung thanh quản. Ngược lại, /d/ là phụ âm hữu thanh vì vậy sẽ làm rung thanh quản khi phát âm. Để cảm nhận sự khác nhau này bạn có thể thử bằng cách vừa phát âm vừa đặt tay sờ lên cổ họng. Tuy nhiên, trong cách phát âm /t/ và /d/ đều sẽ có điểm chung về cách đặt lưỡi khi phát âm.
IV. Luyện tập cách phát âm t trong tiếng Anh
Để nắm chắc về cách phát âm t trong tiếng Anh hãy thử luyện tập phát âm /t/ trong những câu hoàn chỉnh dưới đây để học cách phát âm chuẩn nhất theo giọng Anh – Mỹ nhé:
- I stay in the store for a while. /aɪ steɪ ɪn ðə stɔː fɔːr ə waɪl/
- The light lit up the room. /ðə laɪt lɪt ʌp ðə ruːm/
- Tennis is his favorite sport. /ˈtɛnɪs ɪz hizˈfeɪvərɪt spɔːt/
- Get it down. /ɡɛt ɪt daʊn/
- Did it stop at the bottom? /dɪd ɪt stɒp æt ðə ˈbɒtəm/
- He’s forgotten the carton of satin mittens. /hiːz fəˈɡɒtn ðə ˈkɑːtən ɒv ˈsætɪn ˈmɪtnz/
- John and Anna had a date on Saturday. /ʤɒn ænd ˈænə hæd ə deɪt ɒn ˈsætədeɪ/
Trên đây là tổng hợp các cách phát âm t trong tiếng Anh chuẩn quốc tế mà bạn có thể tham khảo để học và nâng cao kỹ năng phát âm của mình. Hy vọng với những chia sẻ về cách phát âm t trong bài viết này có thể giúp bạn có thêm một kiến thức phát âm hay ho cho mình. Hãy luyện tập thường xuyên để có thể cải thiện kỹ năng phát âm và tự tin phát giao tiếp chuẩn người bản xứ nhé.