Mệnh đề trong tiếng Anh là gì? Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Banner Học IELTS 24H X Prep

Mệnh đề là chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong lộ trình học tiếng Anh. Đây là dạng chắc chắn sẽ xuất hiện trong các bài thi đánh giá năng lực tiếng Anh đặc biệt là bài thi IELTS. Với bài viết này Hocielts24h sẽ tổng hợp tất cả các mệnh đề trong tiếng Anh để bạn có thể nắm chắc chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này nhé!

I. Định nghĩa mệnh đề trong tiếng Anh là gì?

Mệnh đề trong tiếng Anh là một nhóm các từ chứa bao gồm một chủ ngữ và một động từ đã được chia có sự liên quan chặt chẽ với nhau với mục đích truyền tải một thông điệp nào đó, tuy nhiên không phải lúc nào cũng được coi là một câu có ngữ pháp đầy đủ. 

Thông thường mệnh đề thường dùng để biểu đạt một hành động hoặc trạng thái tồn tại của một sự vật, sự việc bất kỳ. Các loại mệnh đề trong câu được chia ra làm hai loại mệnh đề chính: Mệnh đề độc lập (hay còn được gọi là mệnh đề chính) và Mệnh đề phụ thuộc (được gọi là mệnh đề phụ).

Ví dụ:

1. When I lived in this village, we often played soccer 

(Khi tôi sống ở ngôi làng này, chúng tôi thường chơi đá bóng)

Với ví dụ trên có 2 mệnh đề trong câu, mệnh đề in đậm là mệnh đề chính và mệnh đề còn lại là mệnh đề phụ

2. The man who lives next door is a doctor.

Người đàn ông sống cạnh nhà tôi là bác sĩ.

Trong câu này mệnh đề who lives next door là mệnh đề phụ thuộc để bổ nghĩa cho câu.

II. Các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Như Hocielts24h đã trình bày ở trên, có 2 loại mệnh đề trong tiếng Anh thường gặp bao gồm mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc. Mỗi loại mệnh đề có những điểm khác nhau và trong mỗi loại mệnh đề này lại bao gồm cả những mệnh đề khác. Vậy cùng tìm hiểu về các loại mệnh đề trong tiếng Anh này nhé!

1. Mệnh đề độc lập

Mệnh đề độc lập (Independent clauses) là một cụm bao gồm một chủ ngữ và một vị ngữ, chúng có thể đứng độc lập như một câu đơn hoặc kết hợp với các mệnh đề khác tạo thành câu đa mệnh đề. 

  • Mệnh đề độc lập khi kết hợp cùng với một mệnh đề phụ thuộc bằng các liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction) như although (mặc dù), despite (cho dù), unless (trừ khi), while (trong khi), … sẽ tạo thành một câu phức.

Ví dụ:

My mother took me to the hospital because I was feeling sick.

(Mẹ tôi đưa tôi đến bệnh viện vì tôi cảm thấy không khỏe)

  • Mệnh đề độc lập khi kết hợp với một mệnh đề phụ thuộc bằng các liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) như and (và), but (nhưng), or (hoặc), for (cho), … chúng sẽ tạo nên một câu ghép.

Ví dụ:

Ví dụ về mệnh đề trong tiếng Anh

1. That movie was very interesting and I loved it.

Bộ phim đó rất thú vị và mình thích nó.

>> Trong ví dụ này hai mệnh đề độc lập là That movie was very interesting và I loved it có thể tách riêng thành 2 câu đơn lẻ và hoàn toàn rõ nghĩa.

2. I traveled to Danang in May, and in June I went to Hue.

(Tôi đã đi Đà Nẵng vào tháng năm, và đến tháng 6 chúng tôi đi Huế.

>> Tương tự với ví dụ này, hay mệnh đề I traveled to Danang in May và in June I went to Hue là hai mệnh đề độc lập có thể đứng riêng lẻ một mình. Tuy nhiên khi được nối với nhau bằng từ and sẽ giúp câu văn dài và hay hơn nhiều.

2. Mệnh đề phụ thuộc

Mệnh đề phụ thuộc mặc dù có chứa cả chủ ngữ và động từ trong câu nhưng không lại thể đứng một mình như một câu và bị phụ thuộc về ngữ nghĩa.

Có 3 loại mệnh đề phụ thuộc chính bao gồm mệnh đề trạng ngữ, mệnh đề danh từ và mệnh đề tương đối. Cùng tìm hiểu về từng dạng mệnh đề phụ thuộc ngay nhé!

2.1. Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề phụ thuộc thường được trả lời cho các câu hỏi như: Why (Tại sao?), Where (ở đâu), When (Khi nào?), How (như thế nào?), … 

Mệnh đề trạng ngữ được nối với mệnh đề khác trong câu bằng các liên từ phụ thuộc như although, when,  if, until, as if, because…

Ví dụ: 

Tom can remember everywhere he had visited in his last summer’s trip. 

(Tom có thể nhớ mọi nơi anh đã đến trong chuyến du lịch mùa hè năm ngoái.)

>> Mệnh đề everywhere he had visited được sử dụng để bổ sung thêm thông tin về nơi chốn cho hành động được nhắc đến ở mệnh đề chính trong câu.

I like carrot because it’s food for healthy

(Tôi thích cà rốt vì nó tốt cho sức khỏe)

>> Mệnh đề because it’s food for healthy được dùng để bổ sung thêm thông tin về lí do tại sao tôi thích ăn cà rốt

2.2. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ mang chức năng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ có thể là một chủ từ trong câu hay đối tượng bổ sung. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với các từ như  who, which, when, thạt, where, why, how, whether,…

Ví dụ về mệnh đề danh từ:

1. What I read in that novel made me unable to forget.

Những gì tôi đọc được trong cuốn tiểu thuyết ấy khiến tôi không thể quên.

>> Trong ví dụ này mệnh đề What I read in that novel được đứng đầu cầu và có chức năng giống như một danh từ.

2. Who we met yesterday is a doctor

Người chúng ta gặp ngày hôm qua là một bác sĩ

>> Mệnh đề Who we met yesterday là mệnh đề danh từ giúp người nghe hiểu được người bác sĩ là ai.

2.3. Mệnh đề tương đối (Mệnh đề tính ngữ)

Mệnh đề tương đối (hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ) giống như một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ hay đại từ trước nó (tiền tố). Mệnh đề tương đối được bắt đầu với các đại từ tương đối như which, who, that, when, whose, where, whom, whoever… và cũng là chủ thể của mệnh đề.

Ví dụ:

Ví dụ về mệnh đề tương đối trong tiếng Anh

1. This is a mountain that we climbed here last month

(Đây là ngọn núi mà chúng tôi đã leo lên đây vào tháng trước)

>> Mệnh đề tính từ that we climbed here last month. Nếu không có mệnh đề ngày người nghe sẽ không biết đó là ngọn núi nào hay có kỉ niệm gì với ngọn núi đó.

2. In class meeting I met high school friends that I had not seen in years. 

(Trong cuộc họp lớp, tôi đã gặp những người bạn trung học mà tôi đã không gặp trong nhiều năm.)

>> Trong ví dụ này that I had not seen in years là mệnh đề tính ngữ để để sung ý nghĩa cho high school friends 

Tham khảo: Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

III. Luyện tập về các loại mệnh đề trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập để giúp bạn ghi nhớ kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh. Cùng luyện tập nhé:

Bài tập: Xác định mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ thuộc trong các câu dưới đây:

1. What I can’t understand is that she wants to change her options.   

2. Tom will make some cookies as soon as we arrive

3. Once my mother decides to do something, I will not change her mind.

4. We could not picnic because the weather was very cold

5. Who I met in Hanoi was a beautiful British girl

Trên đây là toàn bộ kiến thức về các loại mệnh đề trong tiếng Anh cùng những ví dụ được phân tích cụ thể để các bạn học nắm rõ. Mệnh đề trong tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp cơ bản mà mọi người học cần nắm vững. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn một kiến thức ngữ pháp hay và hữu ích.

Đánh giá bài viết
Banner Học IELTS 24H X Prep 2
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Bài này sẽ nằm ở trong nhiều category

1. Size Button Mỗi Style có 3 size khác nhau. Small, Normal, Large. Ví dụ với style default Small Click Here Normal Click Here Large Click Here   2. Style Button Default Click Here Round Click Here Outlined Click...
Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking 2,3

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS...

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...

Lộ Trình học Toàn diện