Động từ Insist được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh mang ý nghĩa “nhấn mạnh”. Đối với nhiều bạn học đây là một từ khó sử dụng vì động từ này có nhiều giới từ đi cùng và mang ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Với bài viết này hãy cùng Học IELTS 24h tìm hiểu về insist là gì? Insist đi với giới từ gì và những cấu trúc Insist được sử dụng phổ biến nhé!
I. Insist là gì trong tiếng Anh?
Trước khi trả lời insist đi với giới từ gì hãy cùng tìm hiểu về nghĩa của từ này trước nhé. Insist là một động từ mang ý nghĩa là nhấn mạnh, nhất quyết, đòi hỏi làm việc gì đó, thể hiện một nhu cầu mạnh mẽ hoặc ý kiến vững chắc đặc biệt là khi có người khác không đồng tình với ý kiến của người nói.
Ví dụ:
- Tom still insists that he did nothing to do with the burglary. (Tom vẫn khẳng định rằng anh ấy không hề liên quan đến vụ trộm.)
- Jack insisted on meeting with his lawyer. (Jack nhất quyết muốn gặp luật sư của anh ấy.)
- My grandfather is 80 years old, but he still insists on doing all the housework himself. (Ông tôi đã 80 tuổi nhưng ông vẫn nhất quyết tự làm mọi việc nhà.)
Về cách phát âm: Từ insist có vách phát âm trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ như sau:
- UK: /ɪnˈsɪst/
- US: /ɪnˈsɪst/
Word family của insist
Ngoài ra ta có một số từ loại khác liên quan đến động từ insist bao gồm các danh từ, tính từ và trạng từ. Cùng tham khảo để cải thiện vốn từ vựng của bản thân nhé!
Từ vựng |
Cách phát âm |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
insistence (n) |
/ɪnˈsɪs.təns/ |
Sự khăng khăng, sự cố nài, sự khẳng định, sự nhấn đi nhấn lại. |
At my sister’s insistence, I decided to continue living with my family. (Trước sự nài nỉ của chị gái, tôi quyết định tiếp tục sống với gia đình.) |
insistency (n) |
/ɪnˈsɪs.tən.si/ /ɪnˈsɪs.tən.si/ |
Mang ý nghĩa tương đương với insistence. |
Anna’s insistency that she had to have the best seat annoyed everyone. (Việc Anna khăng khăng rằng mình phải có một chỗ ngồi tốt nhất khiến mọi người khó chịu.) |
insistent (adj) |
/ɪnˈsɪs.tənt/ |
Khẳng định chắc chắn rằng điều gì đó phải là sự thật hoặc đã được thực hiện. |
The principal is insistent that the school was not at fault for the incident. (Hiệu trưởng nhấn mạnh rằng nhà trường không có lỗi trong sự việc này.) |
insistently (adv) |
/ɪnˈsɪs.tənt.li/ /ɪnˈsɪs.tənt.li/ |
Khăng khăng, theo cách nói chắc chắn điều gì đó phải là sự thật hoặc đã được làm. |
John insistently repeats his points. (John kiên quyết lặp lại quan điểm của mình.) |
II. Insist đi với giới từ gì?
Câu trả lời cho insist đi với giới từ gì đó chính là insist đi với giới từ on, that và upon. Tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu ta sẽ có cách sử dụng giới từ đi kèm và hiểu câu văn với cấu trúc insists sao cho hợp lý. Cụ thể về cách dùng các cấu trúc insist như sau:
1. Insist đi với giới từ on
On là một giới từ di cùng insist khá phổ biến trong tiếng Anh với 2 cấu trúc:
S + insist + on + O + V-ing S + insist + on + doing + something |
Ý nghĩa: Cấu trúc insist on được sử dụng để nhấn mạnh, khăng khăng về điều gì đó kể cả khi điều đó làm phiền người khác hay mọi người nghĩ điều đó là không tốt cho bạn.
Ví dụ:
- We don’t know why she insisted on talking about it. (Chúng tôi không biết tại sao cô ấy lại khăng khăng nói về nó.)
- I offered to help my sister cook dinner but she insisted on refusing. (Tôi đề nghị giúp chị gái nấu bữa ăn tối nhưng chị ấy khăng khăng từ chối.)
- Teachers insisted on the importance of upcoming final exams. (Giáo viên nhấn mạnh vào tầm quan trọng của kỳ thi cuối kỳ sắp tới.)
2. Insist đi với giới từ that
Một giới từ đi cùng với insist cũng khá phổ biến đó chính là giới từ that. Cấu trúc:
Clause + insist that + S + V-inf |
Ý nghĩa: Cấu trúc insist that được sử dụng để diễn tả sự quả quyết, nhấn mạnh ai làm gì.
Ví dụ:
- Mina insists that her boyfriend take her to the movies even though he is busy. (Mina khăng khăng đòi bạn trai dẫn đi xem phim dù anh ấy bận.)
- Do you insist that you do nothing wrong? (Bạn có khẳng định rằng bạn không làm gì sai không?)
- No one believed Tim, but he insisted that he saw a UFO this afternoon. (Không ai tin Tim, nhưng anh ấy khẳng định rằng anh ấy đã nhìn thấy một UFO chiều nay.)
3. Insist đi với giới từ upon
Ngoài ra ta còn có thêm một câu trả lời cho Insist đi với giới từ gì đó là giới từ upon mang ý nghĩa giống như với insist on.
Ví dụ:
- Kate insisted upon using a tablet instead of a laptop. (Kate nhất quyết dùng máy tính bảng thay vì dùng laptop.)
- They insisted on being given every detail of the robbery. (Họ nhất quyết yêu cầu được cung cấp mọi chi tiết của vụ cướp.)
Tham khảo:
- Aim đi với giới từ gì? 4 giới từ đi cùng Aim phổ biến
- Argue đi với giới từ gì? Cấu trúc Argue trong tiếng Anh
III. Từ đồng nghĩa với insist trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh cũng có một số từ vựng khác mang ý nghĩa tương đương với Insist. Cùng tham khảo thêm một số từ đồng nghĩa với insist trong tiếng Anh để nâng cao vốn từ vựng của bản thân nhé!
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
accentuate |
Nhấn mạnh |
The new policy aims to accentuate the inadequacies in land management. (Chính sách mới nhằm mục đích nhấn mạnh sự bất cập trong việc quản lý đất đai.) |
importune |
Khẩn khoản, đưa ra những yêu cầu mạnh mẽ, lặp đi lặp lại. |
Jack importuned us to give him one more chance. (Jack nài nỉ chúng tôi hãy cho anh ta thêm một cơ hội.) |
Assert |
Khẳng định, chắc chắn. |
You really must assert yourself more in meetings. (Bạn thực sự phải khẳng định mình nhiều hơn trong các cuộc họp.) |
Maintain |
Duy trì, khăng khăng. |
Throughout his prison sentence, Kate has always maintained her innocence. (Trong suốt thời gian ngồi tù, Kate luôn khẳng định mình vô tội.) |
Stand one’s ground |
Giữ vững quan điểm, lập trường, kiên quyết. |
Tom stood his ground in the meeting and refused to be intimidated. (Tom đã giữ vững lập trường của mình trong cuộc họp và từ chối bị đe dọa.) |
IV. Luyện tập insist đi với giới từ gì
Sau khi đã nắm được insist đi với giới từ gì rồi hãy cùng luyện tập với bài tập nhỏ dưới đây để hiểu hơn cách dùng của động từ này nhé!
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống để hoàn thành câu
- They insisted he_____the party
- attended
- attends
- to attend
- attend
- He insists _____ going to the zoo.
- at
- in
- to
- on
- Why do you insist that Mina _____ this cake?
- eat
- eats
- eating
- ate
- He insists on _____ buying this new Iphone.
- goes
- going
- to go
- went
- They insist _____ they love this movie.
- there
- this
- that
- there
- Lisa insists _____ her boyfriend.
- to see
- in seeing
- on seeing
- seen
Bài tập 2: Viết lại những câu sau với cấu trúc insist
- Bạn có nhất quyết rằng mình sẽ xử lý được hết vấn đề này không?
- Người quản lý quả quyết rằng đã có điều gì xấu xảy ra với dự án.
- Bạn thân tôi khăng khăng đòi đi đi leo núi vào tuần tới.
- Nhóm chúng tôi nhất quyết tham gia cuộc thi này mặc dù chúng tôi chưa luyện tập nhiều.
- Bố mẹ tôi muốn sống ở một thị trấn nhỏ ở miền quê, nhưng tôi khăng khăng sẽ tới thành phố.
Đáp án
Bài tập 1:
- D
- D
- A
- B
- C
- C
Bài tập 2:
- Do you insist that you will handle all of this?
- The manager insisted that something bad had happened to the project.
- My best friend insisted on going hiking next week.
- Our team insisted on participating in this competition even though we hadn’t practiced much.
- My parents wanted to live in a small town in the countryside, but I insisted on going to the city.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng từ insist trong tiếng Anh và trả lời cho câu hỏi insist đi với giới từ gì. Hy vọng bài viết giúp bạn bỏ túi thêm một chủ điểm ngữ pháp khá hay này. Tham khảo thêm nhiều bài viết hữu ích khác trên blog Hocielts24h.com nhé!