GrammarDivided đi với giới từ gì? Cấu trúc, bài tập vận dụng

Divided đi với giới từ gì? Cấu trúc, bài tập vận dụng

Divided đi cùng với các giới từ như into, by, between, against, on. Trong tiếng Anh Divided mang ý nghĩa là phân chia, phân tách thành các nhóm, bộ phận. Vậy để nắm chắc về ý nghĩa, cách dùng cũng như cách dùng Divided đi với giới từ gì hãy cùng Học IELTS 24h tìm hiểu chi tiết với bài viết dưới đây nhé!

I. Divided là gì?

Divided /dɪˈvaɪ.dɪd/ mang ý nghĩa là chia trong tiếng Việt, được sử dụng để diễn tả việc tác một cái gì đó thành những phần nhỏ hơn hoặc phân chia khía cạnh nào đó thành các phần bằng nhau. Divided vừa có thể đóng vai trò là động từ vừa có thể là một tính từ trong câu.

1. Khi Divided là động từ

Divided là động từ đã được chia ở thì quá khứ, từ gốc của từ này chính là Divide mang ý nghĩa là phân chia, chia tách cái gì đó. Vì vậy ta có hiểu nghĩa của từ Divided là được phân chia hay được chia.

Ví dụ:

  • My teacher divided the cake into 4 equal parts and gave them to me. (Cô giáo chia bánh sinh nhật thành 4 phần và chia cho chúng tôi)
  • At the end of the lecture, the teacher wants all students to break into small discussion groups. (Vào cuối bài giảng , giáo viên muốn tất cả học sinh chia thành các nhóm thảo luận nhỏ.)

2. Khi Divided là tính từ

Ngoài ra ta có tính từ Divided mang ý nghĩa: dùng để chia thành 2 hay nhiều nhóm đối lập, những người không thể có cùng chung ý nghĩ.

Ví dụ: 

  • The conflict left many countries deeply divided. (Cuộc xung đột khiến nhiều quốc gia bị chia rẽ sâu sắc.)
  • Team members are being deeply divided over this misunderstanding. (Các thành viên trong nhóm đang bị chia sẽ sau sắc vì hiểu lầm này.)

II. Divided đi với giới từ gì?

Các giới từ đi kèm với Divided như: into, by, between, against, on. Để nắm chắc về divided đi với giới từ gì và cách dùng của từng trường hợp hãy cùng Học IELTS tìm hiểu với phần tiếp theo nhé!

1. Divided đi với giới từ Into

Divided đi với giới từ into, cấu trúc “Divided into sth” mang ý nghĩa chia cắt, tách biệt thành cái gì.

Ví dụ:

  • These Math exercises are divided into two levels: easy and difficult  (Những bài tập Toán này được chia thành hai mức độ: dễ và khó)
  • My Physics teacher divided my class into 6 discussion groups (Giáo viên Vật lý chia lớp tôi thành 6 nhóm thảo luận)
  • This famous novel is divided into 50 chapters. (Cuốn tiểu thuyết nổi tiếng này được chia thành 50 chương.)
Divided đi với giới từ gì? Divided into

2. Divided đi với giới từ By

By cũng là một giới từ đi cùng với Divided khá phổ biến. Cấu trúc “Divide sth by sth” được sử dụng với ý nghĩa: Để chia một cái gì đó thành một số phần cụ thể (phép chia)

Ví dụ:

  • 210 divided by 7 equals 30. (210 chia 7 bằng 30)
  • To find the answer, you need to divide the number in the right column of the table by the number in the left column (Để tìm câu trả lời , bạn cần chia số ở cột bên phải của bảng cho số ở cột bên trái)

3. Divided đi với giới từ Between

Ta có cấu trúc “Divide sth between A and B” mang nghĩa: chia cái gì thành hai phần/ phân chia giữa hai cái gì

Ví dụ:

  • This fence marks the dividing line between my house’s land and my neighbor’s.  (Hàng rào này đánh dấu ranh giới giữa đất của nhà tôi và hàng xóm của tôi.)
  • Anna divides her time between work and rest (Anna phân chia thời gian giữa công việc và nghỉ ngơi)
Divided đi với giới từ gì? Divided between

4. Divided đi với giới từ Against

Một giới từ đi kèm với Divided nữa đó chính là Against. Cấu trúc “divided against itself” được hiểu là “chia rẽ chống lại chính nó” (Ví dụ như việc chia rẽ các thành viên của một nhóm). 

Cụm từ có nguồn gốc từ cụm “a house divided against itself cannot stand” – một ngôi nhà không thể đứng vững nếu có các thành viên bất đồng.

Ví dụ:

  • The class president called for class members to unite because he understood that a house divided against itself cannot stand. (Lớp trưởng kêu gọi có thành viên trong lớp đoàn kết lại vì cậu ấy hiểu rằng một ngôi nhà bị chia rẽ không thể đứng vững.)

5. Divided đi với giới từ On

Câu trả lời tiếp theo cho divided đi với giới từ gì đó là giới từ on. Cấu trúc “divide on” mang ý nghĩa chia rẽ, bất đồng quan điểm trên vấn đề nào đó

  • Many senators divided on tax bill (Nhiều thượng nghị sĩ chia rẽ về dự luật thuế)
  • Discussion group members are divided on the ideas for this topic. (Thành viên nhóm thảo luận có những ý kiến khác nhau về ý tưởng cho đề tài này.)
Divided đi với giới từ gì? Divided on

Tham khảo:

III. Luyện tập Divided đi với giới từ gì?

Để nắm chắc kiến thức về “Divided đi với giới từ gì?” hãy cùng luyện tập với một số bài tập dưới đây từ Học IELTS 24h nhé!

Bài tập: Điền giới từ thích hợp để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. The essay is divided…….. three parts: the first is the introduction, the second is the main content, and the last part is the conclusion.
  2. The budget is divided equally ………….two projects.
  3. Nine divided…………. five equals 9/5.
  4. This river forms a divide ……….. coastal plains and mountains.

Đáp án

  1. The essay is divided into three parts: the first is the introduction, the second is the main content, and the last part is the conclusion. (Bài luận được chia thành ba phần: phần đầu tiên là lời giới thiệu, phần thứ hai là nội dung chính và phần cuối cùng là kết luận)
  2. The budget is divided equally between 2 projects. (Ngân sách được chia đều cho 2 dự án.)
  3. Nine divided by five equals 9/5. (Chín chia cho 5 bằng 9/5.)
  4. This river forms a divide between coastal plains and mountains. (Con sông này được hình thành giữa đồng bằng ven biển và núi.)

Trên đây Học IELTS 24h đã tổng hợp đầy đủ kiến thức “Divided đi với giới từ gì?”. Hi vọng thông qua bài viết này có thể bạn đọc đã nắm thêm được một kiến thức ngữ pháp bổ ích với động từ “divide” trong tiếng Anh.

5/5 - (1 bình chọn)
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking 2,3

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS...

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...
Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS Speaking

Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS...

Describe a polite person you know là một đề bài trong phần thi IELTS Speaking Part 2 thuộc topic Describe a person. Dạng bài...

Lộ Trình học Toàn diện