Tài liệu IELTSBài mẫu: Describe a place you visited on vacation - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS Speaking

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong bài thi IELTS Speaking. Trong bài viết dưới đây hãy cùng Hocielts24h tìm hiểu về cách triển khai ý trong bài nói với đề bài này cùng một số mẫu câu trả lời cho phần thi IELTS Speaking Part 3 nhé!

I. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 topic: Describe a place you visited on vacation

Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 topic: Describe a place you visited on vacation

1. Đề bài: Describe a place you visited on vacation

Describe a place you visited on vacation. You should say:

  • Where it is?
  • When and with whom you went there?
  • What activities you did there?
  • How you feel about that place?

2. Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation

Dưới đây là 3 bài mẫu cho đề bài Describe a place you visited on vacation mà bạn có thể tham khảo để nắm được cách triển khai ý cho bài nói Part 2 của mình.

2.1. Bài mẫu 1

One place that I really enjoyed visiting on vacation was Bali, Indonesia. Bali is a beautiful island located in the Indonesia archipelago, east of Java. I went there about 3 years ago with my family during the summer holidays.

The main reason we chose Bali was because of its pristine beaches and lush green interior. We spent a week exploring various areas of the island. The first few days, we stayed in Seminyak, which is a trendy coastal town known for its shops, cafes and beach clubs. We spent our days relaxing on the white sandy beaches, going for swims in the ocean and enjoying fresh seafood by the shore.

Inland from Seminyak, we took a day trip to Ubud, the cultural heart of Bali. There we visited several ancient Hindu temples and learned about Balinese art, dance and traditions from local guides. We also witnessed colorful processions and ceremonies taking place in the temples. Another highlight was doing an early morning hike up Mount Batur to witness the sunrise over the volcanic caldera.

Overall, I really enjoyed the variety Bali had to offer between the beaches, culture and natural scenery. The Balinese people were also exceptionally warm and welcoming. The pace of life seemed very relaxed compared to back home. To this day, I look back fondly at the family memories created during that special vacation in Bali. Its beauty left quite an impression on me and I would love to return someday.

Từ vựng hữu ích

  • Pristine /ˈprɪstiːn/ (adj.): nguyên sơ, tinh khiết.
  • Lush /lʌʃ/ (adj.): tươi tốt, xanh tươi.
  • Archipelago /ˌɑːrkɪˈpeləɡəʊ/ (n.): quần đảo.
  • Coastal /ˈkəʊstl̩/ (adj.): ven biển.
  • Trendy /ˈtrendi/ (adj.): thịnh hành, thời thượng.
  • Shore /ʃɔːr/ (n.): bờ biển.
  • Inland /ˈɪnlənd/ (adj.): nội địa.
  • Cultural /ˈkʌltʃərəl/ (adj.): văn hóa.
  • Balinese /ˌbɑːlɪˈniːz/ (adj.): người Bali.
  • Witnessed /ˈwɪtnəst/ (v.): chứng kiến.
  • Processions /prəˈsɛʃənz/ (n.): diễu hành.
  • Ceremonies /ˈsɛrəˌmoʊniz/ (n.): nghi lễ.
  • Volcanic /vɒlˈkænɪk/ (adj.): thuộc núi lửa.
  • Caldera /kælˈdɛrə/ (n.): miệng núi lửa.
  • Variety /vəˈraɪəti/ (n.): đa dạng.
  • Scenery /ˈsiːnəri/ (n.): phong cảnh.
  • Exceptionally /ɪkˈsɛpʃənəli/ (adv.): ngoại lệ, đặc biệt.
  • Pace /peɪs/ (n.): nhịp độ.
  • Fondly /ˈfɒndli/ (adv.): mến thương, yêu mến.

Bản dịch

Một nơi mà tôi thực sự thích thú khi du lịch là Bali, Indonesia. Bali là một hòn đảo đẹp nằm trong quần đảo Indonesia, phía đông của Java. Tôi đã đến đó khoảng 3 năm trước cùng gia đình trong kỳ nghỉ mùa hè.

Lý do chính khiến chúng tôi chọn Bali là vì những bãi biển trong lành và cảnh quan xanh tươi của nó. Chúng tôi đã dành một tuần khám phá các khu vực khác nhau trên đảo. Trong những ngày đầu tiên, chúng tôi ở lại Seminyak, một thị trấn ven biển thịnh hành nổi tiếng với các cửa hàng, quán cà phê và câu lạc bộ biển. Chúng tôi đã dành những ngày thư giãn trên những bãi biển cát trắng, đi bơi trong biển và thưởng thức hải sản tươi ngon ven bờ.

Từ Seminyak, chúng tôi đã thực hiện một chuyến tham quan ngày đến Ubud, trái tim văn hóa của Bali. Ở đó, chúng tôi thăm một số ngôi đền Hindu cổ và tìm hiểu về nghệ thuật, vũ điệu và truyền thống của người Bali từ các hướng dẫn viên địa phương. Chúng tôi cũng được chứng kiến những diễu hành và nghi lễ đầy màu sắc diễn ra tại các ngôi đền. Một điểm nhấn khác là việc leo núi Batur vào sáng sớm để chiêm ngưỡng bình minh trên vùng đống núi lửa.

Tổng thể, tôi thực sự thích sự đa dạng mà Bali mang lại từ bãi biển, văn hóa đến cảnh quan thiên nhiên. Người dân Bali cũng rất thân thiện và hiếu khách. Tốc độ cuộc sống dường như rất thong thả so với quê hương của tôi. Đến ngày hôm nay, tôi vẫn nhìn lại với tình yêu những kỷ niệm gia đình được tạo ra trong kỳ nghỉ đặc biệt ở Bali. Vẻ đẹp của nơi này đã để lại ấn tượng sâu sắc trong tôi và tôi mong muốn có thể trở lại một ngày nào đó.

2.2. Bài mẫu 2

One place I enjoyed visiting on vacation was Hue, the former imperial capital of Vietnam. Hue is located in central Vietnam along the Perfume River. I went there last summer with some friends during our trip around Vietnam.

The main attraction that drew us to Hue was to learn about the unique Nguyễn Dynasty culture and architecture. We spent a couple days exploring the elaborate imperial citadel complex situated on the north bank of the river. Walking through the throne halls and temples gave us a real sense of Vietnam’s royal past. Another highlight was taking a boat ride along the river to admire the scenic landscape of pagodas and tombs.

We also immersed ourselves in Hue’s vibrant cuisine scene, trying local dishes like bánh khoái and cơm hến. I especially loved the fresh seafood available. In the evenings, we enjoyed wandering along the riverfront admiring the lights and taking in performances of ca trù music.

The people of Hue were also very warm and we received a warm welcome. I was impressed by how well the ancient traditions have been preserved in modern Hue. Overall it was fascinating to learn about this important period in Vietnamese imperial history at its original capital. I’d love to return to Hue to experience more of the city’s cultural charm and relax more on the Perfume River. It definitely left me with fond memories of my Vietnam trip.

Từ vựng hữu ích

  • Former /ˈfɔːrmər/ (adj.): trước, cũ.
  • Imperial /ɪmˈpɪriəl/ (adj.): hoàng gia, đế quốc.
  • Attraction /əˈtrækʃən/ (n.): điểm thu hút.
  • Dynasty /ˈdaɪnəsti/ (n.): triều đại.
  • Architecture /ˈɑːrkɪtɛkʧər/ (n.): kiến trúc.
  • Elaborate /ɪˈlæbərət/ (adj.): tinh vi, công phu.
  • Citadel /ˈsɪtədəl/ (n.): thành trì.
  • Situated /ˈsɪtʃueɪtɪd/ (adj.): nằm, đặt tại.
  • Throne /θroʊn/ (n.): ngai vàng.
  • Pagodas /ˈpæɡədəz/ (n.): chùa.
  • Immersed /ɪˈmɜrst/ (adj.): mải mê, đắm chìm.
  • Riverfront /ˈrɪvərfrʌnt/ (n.): bờ sông.
  • Admiring /ədˈmaɪərɪŋ/ (v.): ngắm nhìn.
  • Performances /pərˈfɔːrmənsɪz/ (n.): biểu diễn.
  • Preserved /prɪˈzɜːrvd/ (adj.): bảo tồn.

Bản dịch

Một nơi tôi thích đến thăm trong kỳ nghỉ là Huế, cố đô của Việt Nam. Huế nằm ở miền trung Việt Nam dọc theo sông Hương. Tôi đã đến đó vào mùa hè năm ngoái cùng với một số người bạn trong chuyến đi vòng quanh Việt Nam.

Điểm thu hút chính thu hút chúng tôi đến Huế là tìm hiểu về văn hóa và kiến ​​trúc độc đáo của triều Nguyễn. Chúng tôi dành vài ngày để khám phá quần thể hoàng thành phức tạp nằm ở bờ bắc của sông. Đi dạo qua các phòng ngọc, đền chùa đã mang đến cho chúng tôi một cái nhìn sâu sắc về quá khứ hoàng gia của Việt Nam. Một điểm nổi bật khác là đi thuyền dọc sông để chiêm ngưỡng cảnh quan chùa và lăng mộ.

Chúng tôi cũng hòa mình vào khung cảnh ẩm thực sôi động của Huế, thử những món ăn địa phương như bánh khoái và cơm hến. Tôi đặc biệt yêu thích hải sản tươi sống có sẵn. Buổi tối, chúng tôi thích thú lang thang dọc bờ sông ngắm ánh đèn và xem biểu diễn ca trù.

Người dân Huế cũng rất nồng hậu và chúng tôi được đón tiếp nồng nhiệt. Tôi rất ấn tượng với việc truyền thống cổ xưa được bảo tồn tốt như thế nào ở Huế hiện đại. Nhìn chung, thật thú vị khi tìm hiểu về thời kỳ quan trọng này trong lịch sử đế quốc Việt Nam tại thủ đô ban đầu của nó. Tôi muốn quay lại Huế để trải nghiệm thêm nét quyến rũ văn hóa của thành phố và thư giãn nhiều hơn trên sông Hương.  Chắc chắn nó đã để lại trong tôi những kỷ niệm đáng nhớ về chuyến du lịch Việt Nam của tôi.

2.3. Bài mẫu 3

One memorable place I visited in Vietnam was Hội An. It’s an ancient port town located in central Vietnam, about 30 km south of Da Nang. I went there 3 years ago with my family during summer vacation.

What drew us to Hoi An was its well-preserved architecture and atmosphere from its heyday as a prominent trading port along the Silk Road. We spent several days just wandering the narrow streets lined with colorful Japanese covered bridges and Chinese shophouses dating back to the 16th century. It was like stepping back in time.

We also joined some workshops to experience traditional crafts like lantern making and tailoring Vietnamese áo dài dresses. I found it fascinating to learn about the cultural influences from China and Japan. Another highlight was sampling the local cuisine like “cao lau” and white rose dumplings which have a distinct flavor.

In the evenings, we enjoyed strolling along the river and main street as it turned into a pedestrian zone. The lights were just beautiful reflecting off the water. We also witnessed moonlight puppet and water puppet shows which were really entertaining.

Overall, Hoi An left me with very fond memories of its well-preserved historic charm and cultural heritage. I loved its relaxed atmosphere and would highly recommend experiencing this slice of history in Vietnam. It’s definitely worth a visit off the main tourist trail in central Vietnam.

Từ vựng hữu ích

  • Ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj.): cổ xưa.
  • Well-preserved /wɛl prɪˈzɜːrvd/ (adj.): được bảo tồn tốt.
  • Atmosphere /ˈætməsfɪr/ (n.): không khí.
  • Trading port /ˈtreɪdɪŋ pɔːrt/ (n.): cảng buôn bán.
  • Silk Road /sɪlk roʊd/ (n.): Con đường tơ lụa.
  • Japanese covered bridges /dʒəˈpæniz ˈkʌvərd ˈbrɪdʒɪz/ (n.): cầu nhật Bản.
  • Chinese shophouses /tʃaɪˈniːz ˈʃɑːphaʊzɪz/ (n.): nhà phố kiểu Trung Quốc.
  • Dating back to /ˈdeɪtɪŋ bæk tuː/ (v.): có từ thời, có lịch sử từ.
  • Stepping back in time /ˈstɛpɪŋ bæk ɪn taɪm/ (v.): trở về quá khứ.
  • Traditional crafts /trəˈdɪʃənəl kræfts/ (n.): nghề thủ công truyền thống.
  • Lantern making /ˈlæntərn ˈmeɪkɪŋ/ (n.): làm đèn lồng.
  • Tailoring /ˈteɪlərɪŋ/ (n.): may đo.
  • Vietnamese áo dài dresses /ˌviːɛtnəˈmis ˈaʊ ˈzaɪ ˈdrɛsɪz/ (n.): áo dài Việt Nam.
  • Cultural influences /ˈkʌltʃərəl ˈɪnfluənsɪz/ (n.): ảnh hưởng văn hóa.
  • Sampling /ˈsæmplɪŋ/ (v.): thử món.
  • Distinct /dɪˈstɪŋkt/ (adj.): riêng biệt, đặc trưng.
  • Strolling /ˈstroʊlɪŋ/ (v.): dạo chơi.
  • Reflecting off /rɪˈflɛktɪŋ ɔːf/ (v.): phản chiếu từ.
  • Pedestrian zone /pɪˈdɛstriən zoʊn/ (n.): khu vực đi bộ.
  • Moonlight puppet /ˈmunˌlaɪt ˈpʌpɪt/ (n.): rối nước ánh trăng.
  • Water puppet /ˈwɔːtər ˈpʌpɪt/ (n.): rối nước.
  • Entertaining /ˌɛntərˈteɪnɪŋ/ (adj.): giải trí.

Bản dịch

Một nơi đáng nhớ mà tôi đã ghé thăm ở Việt Nam là Hội An. Đó là một thị trấn cảng cổ nằm ở miền Trung Việt Nam, cách Đà Nẵng khoảng 30km về phía nam. Tôi đã đến đó 3 năm trước cùng gia đình trong kỳ nghỉ mùa hè.

Những gì thu hút chúng tôi đến Hội An là kiến trúc được bảo tồn tốt và bầu không khí từ thời kỳ hoàng kim của nó như một cảng buôn lớn trên Con đường Tơ lụa. Chúng tôi đã dành một vài ngày chỉ để lang thang trên những con phố hẹp với những cây cầu Nhật Bản đầy màu sắc và những ngôi nhà phố Trung Quốc có từ thế kỷ 16. Cảm giác như đang quay trở lại quá khứ.

Chúng tôi cũng tham gia một số khóa học để trải nghiệm các nghề thủ công truyền thống như làm lồng đèn và may vá áo dài Việt Nam. Tôi thấy rất thú vị khi tìm hiểu về sự ảnh hưởng văn hóa từ Trung Quốc và Nhật Bản. Một điểm nhấn khác là thưởng thức ẩm thực địa phương như “cao lầu” và bánh bao hoa trắng có hương vị đặc biệt.

Buổi tối, chúng tôi thích dạo chơi dọc theo sông và đại lộ chính khi nó trở thành khu vực dành cho người đi bộ. Ánh đèn rực rỡ phản chiếu trên mặt nước thật đẹp. Chúng tôi cũng được chứng kiến các buổi biểu diễn múa rối trăng sáng và múa rối nước thú vị.

Tổng thể, Hội An để lại trong tôi những kỷ niệm đáng nhớ về sự quyến rũ lịch sử được bảo tồn tốt và di sản văn hóa của nó. Tôi yêu không khí thư giãn ở đây và rất khuyến khích trải nghiệm mảnh ghép lịch sử này tại Việt Nam. Nó chắc chắn xứng đáng được ghé thăm ngoài tuyến du lịch chính ở miền Trung Việt Nam.

Tham khảo bài mẫu: Describe a place in a village you visited – IELTS Speaking 2,3

II. Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 topic: Describe a place you visited on vacation

Ngoài ra Học IELTS 24h cũng đã tổng hợp thêm một số câu hỏi thường gặp với chủ đề này trong phần thi IELTS Speaking Part 3. Cùng tham khảo một số câu hỏi và câu trả lời mẫu ngay nhé!

Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 topic: Describe a place you visited on vacation

There are several popular attractions that draw visitors to Vietnam. Historic sites from its imperial past and beautiful natural landscapes like Halong Bay are top draws. Urban hubs like Hanoi and Ho Chi Minh City offer culture, while coastal towns like Hoi An are renowned for their beaches and cuisine. Vietnam’s rich heritage and diverse regional specialties continue to appeal to both domestic and international travelers.

2. Do old people and young people choose different places to go on vacation? Why?

There is often a difference in the types of places older and younger vacationers prefer. For older individuals who may have physical limitations, accessibility and relaxation are key priorities. Many choose destinations with mild climates, slow lifestyles and good medical facilities. On the other hand, younger travelers tend to be more active and adventurous in their choices. They favor destinations with opportunities for social interaction, nightlife, outdoor activities and cultural immersion. Overall, different life stages influence the priorities people have when selecting places to visit during vacations. Both age groups seek enjoyment, but their needs and definitions of enjoyment may vary.

3. What do young people and old people think about when making travel plans?

When making travel plans, young and old people tend to prioritize different factors. Older travelers usually consider safety, comfort and health needs above all else. They look for destinations with reliable transportation and medical services. On the other hand, younger people often prioritize novelty, adventure and opportunities for social interaction. Budget is also a bigger concern for youth. However, both aim to select places that match their interests and maximize enjoyment. Overall, individual priorities at different life stages usually influence the aspects one weighs most when planning vacations.

4. How do people get to know a new place?

There are several common ways people get to know a new place during vacations or trips. Some explore independently with guidebooks or maps, walking around to discover attractions. Others join organized tours led by local guides to learn history and culture efficiently. Food is another doorway into local life – by dining at popular restaurants visitors experience authentic cuisine. Interacting with residents provides valuable insights too. Meanwhile, checking online resources in advance aids trip planning. Through multifaceted approaches involving sightseeing, eating and conversing with locals, people immerse themselves in the unique character of an unfamiliar destination.

Trên đây là một số bài mẫu IELTS Speaking Part 2 và câu trả lời mẫu cho câu hỏi IELTS Speaking Part 3 với chủ đề “Describe a place you visited on vacation”. Hy vọng qua bài viết này có thể giúp bạn nắm được cách triển khai ý cho bài nói của mình và tự tin chinh phục band điểm IELTS Speaking như mong muốn.

Đánh giá bài viết
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...
Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS Speaking

Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS...

Describe a polite person you know là một đề bài trong phần thi IELTS Speaking Part 2 thuộc topic Describe a person. Dạng bài...
Bài mẫu Describe a person you admire - IELTS Speaking

Bài mẫu Describe a person you admire – IELTS Speaking

Describe a person you admire là một topic quen thuộc trong bài thi IELTS Speaking mà bạn có thể đã bắt gặp trong quá...

Lộ Trình học Toàn diện