Trong tiếng Anh khi muốn nói về một việc gì đó chưa từng xảy ra thì chúng ta thường sử dụng cấu trúc Never Before. Đây cũng là một dạng cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và là một trong những điểm ngữ pháp có khá nhiều bạn học viên quan tâm. Với bài viết này Học IELTS 24h đã tổng hợp trọn bộ kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này để giúp bạn học nắm vững hơn. Cùng tham khảo nhé!
I. Never before là gì?
Trong tiếng Anh, “Never” là 1 phó từ mang ngữ nghĩa là “không bao giờ” và before trong cấu trúc này cũng là phó từ mang ý nghĩa diễn đạt là “trước đó, trước đây”.
Gộp lại ta được cấu trúc Never before sẽ mang nghĩa “việc gì chưa từng được thấy hoặc chưa từng được xảy ra trước đó.
Ví dụ:
She has never gone to Hanoi before.
(Cô ấy chưa bao giờ tới Hà Nội trước đây.)
I have never been anyone’s lover before.
(Tôi chưa từng là người yêu của ai trước đây)
Never have I ever seen her before.
Tôi chưa từng bao giờ thấy cô ấy trước đây
Mike has never talked about this before.
(Mike chưa từng nói về điều này trước đây.)
II. Cách dùng cấu trúc Never before
Cấu trúc Never before được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, tuy nhiên lại mang ý nghĩa khác nhau về thời gian. Cụ thể như sau:
Trong thì hiện tại hoàn thành:
Cấu trúc Never before được sử dụng để nhấn mạnh rằng một việc gì đó chưa bao giờ xảy ra trước đây, tạo ra sự bất ngờ hoặc ấn tượng cho người đọc hoặc người nghe.
S + have/ has + never + V-ed/ 3 + before. |
Ví dụ:
I have never eaten beefsteak before.
(Tôi chưa bao giờ ăn bít tết trước đây.)
She has never visited Nha Trang before.
(Cô ấy chưa bao giờ ghé thăm Nha Trang trước đây.)
He has never seen a shooting star before.
(Anh ấy chưa bao giờ thấy một vì sao băng trước đây.)
Trong thì quá khứ hoàn thành:
Trong thì quá khứ hoàn thành cấu trúc Never before được sử dụng để nhấn mạnh rằng một việc gì đó chưa bao giờ xảy ra trước đó trong quá khứ, tạo ra sự bất ngờ hoặc ấn tượng cho người đọc hoặc người nghe.
S + had + never + V-ed/ 3 + before |
Ví dụ:
I had never traveled abroad before she went to Korea last year.
(Tôi chưa bao giờ đi du lịch nước ngoài trước khi đi Hàn Quốc năm ngoái.)
They had never tasted kimchi before they visited Korea.
(Họ chưa bao giờ thưởng thức kim chi trước khi đến thăm Hàn Quốc.)
She had never seen such a beautiful beach before I went to DaNang.
(Cô ấy chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp như vậy trước khi đi đến Đà Nẵng.)
Lưu ý trong cách sử dụng cấu trúc Never before
Có một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc Never before mà bạn cần nắm, cụ thể:
Bạn không thể dùng cấu trúc này ở dạng phủ định như (have/has not) bởi bản thân từ “never” đã là từ phủ định. Nói cách khác “not” và “never” sẽ không thể đi chung với nhau.
Ngoài ra các từ have/ has/ had có thể được viết ở dạng rút gọn là ‘ve/ ‘s/ ‘d
Xem thêm:
Cấu trúc suggest: Công thức, cách dùng, ví dụ minh học
Cấu trúc It is necessary: Cấu trúc, cách dùng, ví dụ minh họa
III. Đảo ngữ của cấu trúc Never before
Ngoài cách dùng cấu trúc Never before như trên thì chúng ta còn có cách đảo ngữ là
Never before + have/has/had + S + V-ed/3 |
Khi sử dụng cấu trúc đảo ngữ này thì trợ động từ have/has/had sẽ được đặt trước chủ ngữ, và động từ (V-ed/3) sẽ được đặt ở cuối câu. Nghĩa của câu vẫn không thay đổi nhưng có phần nhấn mạnh vào phần “chưa bao giờ” hơn và giúp cho câu văn trở nên trang trọng hơn.
Ví dụ:
Never has he ever played an intellectual sport like chess before.
(Anh ấy chưa bao giờ chơi một môn thể thao trí tuệ như cờ vua trước đây.)
Never had I read such a good essay before.
(Chưa bao giờ tôi được đọc một bài văn hay như vậy trước đây.)
Never had I actively texted her before.
(Tôi chưa bao giờ chủ động nhắn tin cho cô ấy trước đây bao giờ cả.)
IV. Bài tập về cấu trúc Never before
Bài tập 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho chính xác.
1. We never eaten salad before.
2. Anna never have a cat before.
3. My mother said that me never has she saw Peter before.
4. Tom and I have ever gone to Thailand before.
5. Never have I ever believe what Tom say before.
Đáp án:
1. We had never eaten salad before.
2. Anna has never had a cat before.
3. My mother said that she had never seen Peter before.
4. Tom and I have never gone to Thailand before.
5. Never have I ever believed what Tom say before.
Bài tập 2: Viết lại câu với cấu trúc Never before.
1. This is the most beautiful sunset I have ever seen.
2. It was the first time I had drunk wine.
3. This is the first time we have gone there by plane.
4. It was the first time my team had traveled together.
5. This is the first time she has bought such an expensive shoes for herself.
Đáp án
1. I have never seen the most beautiful sunset before.
2. I have never drunk wine before.
3. We have never gone there by plane before.
4. My team has never traveled together before.
5. She has never bought such an expensive shoes for herself before.
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Never before trong tiếng Anh mà bạn học cần nắm vững. Đây là một trong những kiến thức ngữ pháp khá phổ biến và thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp và cả bài thi. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã có thể vận dụng linh hoạt cấu trúc Never before trong học tập cũng như trong giao tiếp.