Cấu trúc Based on trong tiếng Anh được sử dụng để nói về một điều gì đó dựa trên một cái khác thường là ở trong quá khứ hoặc ở thể bị động. Cấu trúc Based on cũng xuất hiện khá thường xuyên trong các bài kiểm tra hay trong cả giao tiếp hàng ngày. Cùng nắm chắc kiến thức về cấu trúc và cách dùng Based on với bài viết này từ Hocielts24h nhé!
I. Be based on là gì?
Be based on là một động từ trong tiếng Anh có thể hiểu theo nghĩa đơn giản đó là được dựa vào, dựa trên hay được căn cứ vào.
Ví dụ:
The novel is based on a true story.
(Cuốn tiểu thuyết được dựa trên một câu chuyện có thật.)
Police based on evidence to judge
(Cảnh sát dựa trên chứng cứ để phán đoán)
I base on his facial expressions and eyes to make inferences.
(Tôi căn cứ vào nét mặt và ánh mắt của anh ấy để suy luận.)

II. Cách dùng Based on trong tiếng Anh?
Cấu trúc based on thường được sử dụng khá phổ biến trong câu bị động hoặc trong thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ hoàn thành. Tuy nhiên chúng cũng được sử dụng trong các câu chủ động. Với phần tiếp theo cũng cùng tìm hiểu cấu trúc based on trong các dạng câu này nhé!
2.1. Cấu trúc based on dạng chủ động
Somebody + base on + something: ai đó căn cứ vào điều gì |
Ví dụ:
They base on solidarity to win
(Họ dựa vào sự đoàn kết để giành chiến thắng.)
He passed the IELTS test based on his own ability
(Anh ta vượt qua bài thi IELTS dựa vào năng lựa của chính mình.)
My dog finds his way home based on his memory.
(Con chó của tôi tìm đường về nhà dựa vào trí nhớ của nó.)

2. Cấu trúc based on dạng bị động
Sth + be based on + sth: Cái gì được căn cứ/ dựa vào /bởi điều gì. |
Ví dụ:
Partnership agreements based on fairness
(Các thỏa thuận hợp tác dựa trên sự công bằng.)
The construction progress of the project must be based on the weather..
(Tiến độ thi công dự án phải dựa vào thời tiết.)
The idea of the film is based on a true story
(Ý tưởng của bộ phim dựa trên câu chuyện có thật.)

Lưu ý: Cấu trúc based on còn có thể đứng ở đầu câu, đi sau nó là danh từ. Nếu muốn đi cùng với mệnh đề thì ta dùng cấu trúc based on the fact that + mệnh đề.
Based on + N/ Ving, S + V hoặc Based on + the fact that S + V, S + V: dựa trên…, ai đó làm gì đó |
Ví dụ:
Based on his hard work, he won 2 scholarships
Dựa trên sự chăm chỉ của mình, anh ấy đã giành được 2 học bổng
Based on the fact that we are soulmates, I will invite you to dinner
(Dựa trên sự thật chúng ta là tri kỷ, tôi sẽ mời cậu ăn tối)
>> Xem thêm: Cấu trúc According to: Định nghĩa, cách dùng, bài tập vận dụng
III. Các từ thường xuyên đi kèm với Based on
Các trạng từ thường đi kèm với cấu trúc Based on
Trạng từ | Ý nghĩa |
broadly | Rộng rãi |
entirely | hoàn toàn |
largely | Chủ yếu |
mainly | Chủ yếu |
partly | một phần |
primarily | trước hết |
Các danh từ thường đi kèm với Based on
Danh từ | Ý nghĩa |
assumption | giả thiết |
belief | niềm tin |
concept | ý tưởng |
notion | khái niệm |
premise | tiền đề |
principle | nguyên tắc |
IV. Các cấu trúc tương đương với Based on
Dưới đây là một số cấu trúc ngữ pháp mang ý nghĩa tương đương với cấu trúc Depend on mà bạn có thể tham khảo để sử dụng.
1. Các cấu trúc tương dương với ý nghĩa “phụ thuộc vào”
Cấu trúc 1:
Be conditional on/upon something : mang ý nghĩa phụ thuộc vào điều gì đó |
Ví dụ:
Success can be conditional on effort
(Thành công có thể phụ thuộc vào sự cố gắng)
Cấu trúc 2:
Be dependent on/upon somebody/something: mang ý nghĩa phụ thuộc vào ai, cái gì đó |
Ví dụ:
Philanthropy shouldn’t be dependent on how rich you are.
(Việc từ thiện không nên phụ thuộc vào việc bạn giàu như thế nào)
Cấu trúc 3:
Be based on something : mang ý nghĩa dựa dẫm vào điều gì đó |
Ví dụ:
This novel is based on a real-life incident.
(Cuốn tiểu thuyết này dựa vào sự cố ngoài đời thực)
Cấu trúc 4:
Lean on somebody/something: mang ý nghĩa phụ thuộc vào ai, cái gì đó |
Ví dụ:
Anna leaned heavily on her family’s support.
(Anna phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ của gia đình cô ấy)
2. Cấu trúc tương đương với ý nghĩa “tin tưởng”
Cấu trúc 1:
Rely on/upon somebody/something: mang ý nghĩa tin tưởng vào ai/cái gì đó |
Ví dụ:
Mina relies on her sister for good advice.
(Mina tin tưởng vào chị gái cô ấy với lời khuyên tốt)
Cấu trúc 2:
Place reliance on/upon somebody/something: mang ý nghĩa đặt niềm tin vào ai/cái gì đó |
Ví dụ:
I wouldn’t place too much reliance on Peter
(Tôi sẽ không đặt quá nhiều niềm tin vào Peter)
Cấu trúc 3:
Count on somebody/something: mang ý nghĩa tin tưởng ai/cái gì đó |
Ví dụ:
You can count on me to help you.
(Bạn có thể tin tưởng để tôi giúp bạn.)
Cấu trúc 4:
Put one’s faith in somebody/something: mang ý nghĩa đặt niềm tin vào ai/cái gì đó |
Ví dụ:
Lisa wouldn’t put too much faith in what Tom says.
(Lisa sẽ không đặt quá nhiều niềm tin vào những gì Tom nói)
Cấu trúc 5:
Believe in somebody/something : mang ý nghĩa tin ai/cái gì đó |
Ví dụ:
I believe things will get better.
(Tôi tin rằng mọi thứ sẽ tốt lên thôi.)
V. Phân biệt giữa cấu trúc based on và basing on
Như chúng ta đã biết, trong tiếng Anh một từ có thể có khá nhiều dạng khác nhau khi được chia theo thì. Nó có thể thêm -ed hay -ing. Tuy nhiên trong cấu trúc based on thì động từ base chỉ tồn tại 2 dạng đó chính là base và based. Bạn cần ghi nhớ điều quan trọng là không tồn tại dạng basing on với lớp nghĩa này nhé!
Ví dụ:
Đúng: Based on her marks in university, Linda was awarded a scholarship.
Sai: Basing on her marks in university, Linda was awarded a scholarship.
(Dựa trên điểm số ở trường Đại học, Linda đã được trao một suất học bổng.)
Một lưu ý thứ 2 nữa đó là không tồn tại cụm từ on the base of, dạng đúng đó là on the basic of.
Có một cụm từ rất thú vị nữa đó là: Based on the fact that. Cụm từ này mang hàm ý là dựa trên thực tế.
Ví dụ:
Based on the fact, they will think about that.
(Dựa trên thực tế, họ sẽ suy nghĩ về điều đó.)
Based on the fact that the company is profitable so we will reward employees.
(Dựa trên thực tế là công ty có lợi nhuận vì vậy chúng tôi sẽ thưởng cho nhân viên.)
VI. Luyện tập bài tập về cấu trúc Based on
Để nắm chắc kiến thức về cấu trúc Based on hãy cùng luyện tập với bài tập dưới đây nhé!
Bài tập: Chia động từ Based on thích hợp cho câu dưới đây.
1. All results are _ on her effort.
2. Anna_ her experience on win this match.
3. Directors _ on financial statements to increase employees’ salaries.
4. I _ on her facial expressions and eyes to make inferences.
5. The police _ on evidence to investigate.
Đáp án
1. Based – Tất cả các kết quả này đều dựa vào nỗ lực của cô ấy.
2. Based- Anna dựa vào kinh nghiệm của cô ấy để chiến thắng trận đấu này.
3. Based – Giám đốc dựa vào báo cáo tài chính để tăng lương cho nhân viên.
4. Base – Tôi dựa vào nét mặt và ánh mắt của cô ấy để suy luận.
5. Base – Cảnh sát căn cứ vào chứng cứ để điều tra.
Trên đây là kiến thức cấu trúc Based on trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Cấu trúc Based on được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh vì vậy bạn cần nắm thật kỹ về cấu trúc và cách dùng để có thể sử dụng linh học cấu trúc này nhé.