Map Labelling trong phần thi IELTS Listening là dạng bài khá quen thuộc và có tần suất xuất hiện khá cao trong các đề thi IELTS. Để làm tốt dạng bài này bạn cần nắm được từ vựng và có sự chuẩn bị kỹ trước khi nghe. Cùng tham khảo cách làm Map Labelling IELTS Listening với bài viết dưới đây của Hocielts24h nhé!
I. Dạng bài Map Labelling IELTS Listening là gì?
Map Labelling là dạng bài yêu cầu điền vào chỗ trống đáp án phù hợp với các địa điểm trên bản đồ/sơ đồ đã cho trong đề. Map Labelling thường hay xuất hiện trong Part 2 của bài Listening.
Trong bài thi IELTS Listening Map/Plan Labelling thường xuất hiện ở các dạng:
- Dạng bản đồ hoặc sơ đồ mặt bằng cùng các đáp án tương ứng với địa điểm ở trên bản đồ
- Nội dung liên quan tới đời sống hàng ngày, đưa ra thông tin về một sự kiện hay một địa điểm nào đó
- Dạng bài yêu cầu chọn đáp án đúng hoặc điền từ vào chỗ trống
II. Các hình thức của dạng bài Map Labelling IELTS Listening
Có 2 dạng bài Map Labelling IELTS Listeningđó là Map và Plan. Nhìn chung, giữa ‘Map’ (Bản đồ) và ‘Plan’ (Sơ đồ) có một những điểm khác biệt nhất định. Các điểm khác biệt này không quá ảnh hưởng tới việc nghe bài nhưng nó có thể giúp bạn hiểu rõ và cặn kẽ hơn về bản chất của dạng bài này:
1. A map (bản đồ)

- Địa điểm trong bản đồ thường là không gian mở (an open space), audio sẽ thường sử dụng từ ‘map’ để mô tả. Thí sinh có thể sẽ được gợi ý việc sử dụng la bàn (compass) được để ở góc trên bên trái hoặc phải của bản đồ để làm bài thi.
- Đây là một bản đồ có tỷ lệ nhỏ và chủ yếu dùng trong một khu vực lớn ví dụ như một thị trấn hoặc công viên,…
- Trong một số bài Map Labelling, audio có thể trình bày những sự thay đổi được đề nghị đối với một khu vực trong bản đồ.
2. A plan (Sơ đồ)
- Khi địa điểm trong đề thi là một toà nhà, người ta sẽ thường sử dụng ‘plan’ thay vì dùng ‘map’ và thí sinh có thể sẽ không cần sử dụng đến la bàn để làm bài.
- Với dạng sơ đồ trong đè thi thường có tỷ lệ lớn và được sử dụng trong một khoảng không gian nhỏ như một căn nhà hay tòa nhà,…
- Thông thường với dạng Plan Labelling ở trong audio sẽ trình bày một bài giới thiệu về một địa điểm. Bạn có thể xem format dạng bài này với ví dụ dưới đây:

Trong phần IELTS Listening Part 2 cũng có 2 dạng bản đồ thường gặp:
- Điền vào bản đồ/ sơ đồ với một chữ cái thích hợp, đây cũng là dạng thông dụng nhất.
- Viết trực tiếp tên địa điểm vào bài hoặc lựa chọn tên của các địa điểm được đưa ra trong một khung danh sách.
III. 5 bước làm Map Labelling IELTS Listening
1. Bước 1: Đọc kỹ hướng dẫn và khoanh vào word limit
Trước tiên thí sinh cần đọc kỹ đề bài để nắm được yêu cầu đề bài là điền từ hay đánh trắc nghiệm. Ví dụ cụ thể, nếu đề bài yêu cầu
- Write the correct letter, A-H, next to the Questions 14-20
Với đề bài này yêu cầu thí sinh cần điền đáp án là chữ cái, không phải từ. Nếu thí sinh vẫn điền từ thì đáp án đó sẽ không được tính và bị mất điểm hoàn toàn cho câu hỏi đó.
Ngược lại, nếu đề bài yêu cầu rằng:
- Write no more than TWO WORDS for each answer
Như vậy đáp án tối đa sẽ có 2 chữ, và chắc chắn sẽ có ít nhất một đáp án mang số chữ tối đa như vậy trong các hỏi đưa ra (nếu toàn bộ đáp án đều là một chữ, thì phần trăm cao sẽ có ít nhất một đáp án của thí sinh là sai).
2. Bước 2: Phân tích kỹ bản đồ thật kỹ
Thực hiện phân tích kỹ bản đồ, tìm kiếm và khoanh vào “starting point” (điểm xuất phát, thường nằm ở phần dưới bản đồ, hướng chính Nam), đây sẽ là tiền đề để khi kết thúc một câu các bạn có thể nhìn lại vị trí này, vì người nói sẽ luôn bắt đầu từ đây để chỉ dẫn đi đến các địa điểm khác.
Ngoài ra bạn cũng cần chú ý tới các landmarks (các điển có tên khác ở trong bài) vì từ các điểm này người nói có thể dựa vào đó để phân tích hướng đi của câu trả lời. Hãy cố gắng nhớ và thuộc lòng các địa điểm này.
3. Bước 3: Dự đoán các hướng đi và từ vựng có trong bài
Thông thường, các điểm nằm gần điểm xuất phát ở trên bản đồ sẽ được nhắc đến trong những đáp án đầu tiên. Vì vậy các bạn có thể bắt đầu bằng cách định vị các điểm lân cận với điểm xuất phát và suy nghĩ các từ vựng và cách để người nói có thể mô tả hướng dẫn đi đến các điểm này. Ở phần dưới Hocielts24h sẽ đưa ra các từ vựng phổ biến thường xuất hiện trong dạng Map Labelling để bạn có thể tham khảo.
4. Bước 4: Lắng nghe và chọn đáp án
Để nghe có hiệu quả bạn thực hiện như sau:
Lắng nghe phần ngữ cảnh được nhắc đến trong đầu bài để nắm được nội dung mà bài nghe đang nói đến.
Hình dung hướng đi hướng đi và địa điểm sau đó dùng bút hoặc đầu ngón tay để chỉ theo hướng mà người nói mô tả. Tránh chỉ dùng mắt để theo dõi hướng đi vì bạn có thể mất tập trung làm mất dấu địa điểm.
Đặc biệt chú ý tới những signposting words(từ chỉ dẫn báo hiệu sự thay đổi câu hỏi). Một số từ như to begin with, let’s take a look at …’ ‘let’s move to the final place on the map…
Nếu nhưng bạn nghe được những từ này nhưng vẫn chưa xác định được câu trả lời cho câu trước thì hãy đoán 1 đáp án và tiếp tục nghe. Không nên cố gắng suy nghĩ vì bạn có thể làm mất đáp án của câu tiếp theo.
5. Bước 5: Kiểm tra lại toàn bộ đáp án
Bạn nên nhớ đừng bao giờ để đáp án trống, nếu chọn đáp án sai bạn sẽ bị mất điểm mà không bị trừ thêm điểm. Vì vậy thay vì để đáp án trống bạn nên chọn một đáp án mà mình dự đoán nó đúng.
Tham khảo: Các dạng bài IELTS Listening thường gặp và cách làm
IV. Tips làm bài Map Labelling IELTS Listening
Để chinh phục được dạng bài Map Labelling IELTS Listening thì dưới đây là một số tips hữu ích mà bạn có thể bỏ túi:
- Xác định kỹ yêu cầu đề bài và độ dài của câu trả lời yêu cầu là bao nhiêu từ. Ví dụ nếu đề bài yêu cầu write NO MORE THAN THREE WORDS nghĩa là bạn chỉ được viết tối đa 3 từ trong đáp án.
- Trước khi làm Map Labelling IELTS Listening hãy nhìn sơ qua bản đồ đặc biệt là ở những vị trí cần phải trả lời và liệt kê ra những cụm từ vựng chỉ phương hương hay vị trí (bạn có thể tham khảo và học những từ vựng bên dưới) để tìm ra chúng trước khi nghe để tránh bỡ ngỡ.
- Xác định vị trí các số và đối tượng trong bài nghe theo hướng từ trên xuống hay từ dưới lên. Việc xác định hướng như này khá quan trọng để các bạn không bị rối trong quá trình làm bài bởi thường dạng bài này sẽ chủ đường theo thứ tự các số đã đánh.
- Hiểu ngữ cảnh, đây là yếu tố rất quan trọng khi làm Map Labelling IELTS Listening. Ngay từ đầu người nói sẽ cung cấp cho bạn ngữ cảnh của bài nghe vì vậy hãy chú ý lắng nghe ngay từ đầu nhé! Ngoài ra bạn cũng cần nhìn bao quát cả bản đồ để xác định chính xác cái bạn đang dán nhãn là gì. Bạn cũng có thể ghi chú lại những thứ được dán nhãn để hình dung vị trí của vật.
V. Từ vựng phổ biến dạng Map Labelling IELTS Listening
1. Nhóm từ chỉ vị trí
Từ vựng | Dịch nghĩa | Từ vựng | Dịch nghĩa |
Beside | nằm bên cạnh | In the middle/ in the center | ở giữa/ ở trung tâm |
Right next to | ngay kế bên | Above/ below | phía trên/ phía dưới |
Next by | kế bên | Inside/ outside | bên trong/ bên ngoài |
Adjacent to | tiếp giáp | At the top/at the bottom | ở trên cùng/ ở dưới cùng |
Next to/ Adjoining alongside | liền kề | Behind/ In front of | phía sau/ phía trước |
In the vicinity/ near/ in close proximity to | Ở gần đó | Directly in front of | ngay trước mặt |
Directly in front of | ngay phía trước mặt | On the corner | trong góc |
Across the road/ Opposite | đối diện | At the end of the path | phía cuối đường |
In between/ in the middle of | ở giữa | Clockwise/anticlockwise | Ngược chiều kim đồng hồ |
2. Nhóm từ chỉ phương hướng
Từ vựng | Dịch nghĩa |
EastEastern | hướng Đôngphía Đông |
SouthSouthern | hướng Namphía Nam |
WestWestern | hướng Tâyphía Tây |
NorthNorthern | hướng Bắcphía Bắc |
Northeast | hướng đông bắc |
Northwest | hướng tây bắc |
Southeast | hướng đông nam |
Southwest | hướng tây nam |
3. Nhóm từ chỉ hướng đi
Từ vựng | Dịch nghĩa | Từ vựng | Dịch nghĩa |
go down the road/ go up the road/ go along the road | tiếp tục đi theo con đường ấy | Turn right/ left at … | quẹo phải / trái ở … |
Go straight / Go straight ahead / Go forward | đi thẳng | To be surrounded by… | được bao quanh bởi… |
Continue straight ahead | tiếp tục đi thẳng | Take the first turning on the right/ left | rẽ phải/trái ở lối rẽ đầu tiên |
Go around | đi vòng qua | Take the right-hand path | rẽ vào đường bên tay phải |
Go over/Cross | đi qua | Go through | đi xuyên qua |
Go past/walk past | đi ngang qua và không được rẽ vào | Start from… | xuất phát/ bắt đầu từ… |
4. Nhóm từ chỉ đường phố nói chung
Từ vựng | Dịch nghĩa |
Zebra crossing | vạch dành cho người đi bộ |
Crossroads | ngã tư |
Roundabout | bùng binh |
Pedestrian | người đi bộ |
Road sign | biển báo |
Traffic light | đèn giao thông |
Signpost | biển chỉ đường |
Junction | ngã ba |
Pavement | vỉa hè |
Highway | đường cao tốc |
5. Nhóm chỉ từ cơ sở vật chất
Từ vựng | Dịch nghĩa | Từ vựng | Dịch nghĩa |
Campus | khuôn viên trường | Registration office | phòng đăng ký |
Dormitory | kí túc xá sinh viên | Information office | văn phòng thông tin |
Hall | hội trường | Laboratory/ lab | phòng thí nghiệm |
Office | văn phòng | Gymnasium | phòng tập thể hình |
Lounge | phòng chờ | Recreational center/ center | trung tâm giải trí |
Cafeteria | nhà ăn, canteen | Theater | nhà hát |
Library | thư viện | Car park | chỗ để xe |
Conference/ seminar | hội thảo, workshop | Picnic area | khu vực dã ngoại |
Centre/ center | trung tâm | Indoor arena | khu thi đấu trong nhà |
Trên đây là hướng dẫn cách làm cách làm Map Labelling IELTS Listening mà Hocielts24h đã tổng hợp và gửi tới bạn. Hi vọng với những thông tin được cung cấp trong bài có thể giúp bạn có thêm những kinh nghiệm hay để giải quyết dạng bài Map Labelling trong IELTS Listening.