GrammarAfford to V hay Ving? Cấu trúc, cách dùng, bài tập vận...

Afford to V hay Ving? Cấu trúc, cách dùng, bài tập vận dụng

Afford là động từ quen thuộc mà bạn học nào cũng sẽ thường xuyên bắt gặp trong quá trình học tiếng Anh. Vậy đã bao giờ bạn bắt gặp một câu hỏi có Afford mà không biết nên chọn Afford to V hay Ving chưa? Đây cũng là một kiến ngữ pháp quan trọng mà bạn học cần nhớ để ghi điểm trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Để giúp bạn học nắm được về chủ điểm ngữ pháp này, hãy cùng tìm hiểu với bài viết dưới đây từ Hocielts24h ngay nhé!

I. Afford là gì?

Afford /əˈfɔːd/ là một động từ trong tiếng Anh thường được sử dụng với 2 ý nghĩa phổ biến như sau:

Ý nghĩa

Ví dụ

Afford mang ý nghĩa là khả năng chi trả hoặc đủ điều kiện để thực hiện điều gì đó. My sister can afford to buy a new car for her parents.(Chị gái tôi có đủ khả năng để mua một chiếc xe mới cho bố mẹ.)

Anna can’t afford to pay attention to the teacher’s lecture. (Anna không đủ khả năng tập trung vào bài giảng của giáo viên.)

Afford mang ý nghĩa thứ hai được hiểu là cho, tạo cho, cung cấp, ban cho. Watching movies affords us relaxation (Xem phim cho chúng ta sự thư giãn)

Rice fields afford enough food for farmers. (Cánh đồng lúa cung cấp đủ lương thực cho nông dân.) 

Ví dụ:

Afford là gì? Cấu trúc afford trong tiếng Anh

Family words của Afford 

Để có thể sử dụng cấu trúc Afford một cách chính xác nhất, hãy cùng tìm hiểu thêm về một số từ loại khác của Afford nhé. Dưới đây là một số từ loại như danh từ, tính từ của từ Afford mà bạn cần nắm.

Từ vựng

Phiên âm Dịch nghĩa

Ví dụ

Affordability (n) /əˌfɔːdəˈbɪləti/  khả năng chi trả Housing affordability decreased slightly this year.

(Khả năng chi trả cho nhà ở giảm nhẹ trong năm nay.)

Affordable /əˈfɔːr.də.bəl/ có khả năng chi trả được; vừa vặn túi tiền; có thể chấp nhận được We can sell these shoes at an affordable price.

(Chúng ta có thể bán đôi giày này với mức giá hợp lý.)

II. Afford to V hay Ving?

Khá nhiều bạn học còn đang băn khoăn về câu hỏi Afford to v hay ving, dưới đây Học IELTS 24h sẽ giúp bạn đưa ra câu trả lời đó chính là: Động từ theo sau afford sẽ ở dạng to V.

Ví dụ:

  • Can you afford to run all this distance? (Bạn có đủ khả năng để chạy hết quãng đường này không?)
  • Jack couldn’t afford to pay his debts. (Jack không có đủ khả năng để trả nợ.)

III. Cấu trúc và cách dùng từ Afford

Dưới đây là các cấu trúc và cách dùng động từ afford trong câu. Mỗi cấu trúc có thể được sử dụng với nhiều nét nghĩa tương ứng với những nét nghĩa của từ afford đã được giới thiệu. Cùng tham khảo để sử dụng thật linh hoạt cấu trúc này nhé!

1. Cấu trúc Afford somebody something

Afford somebody something

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả rằng có khả năng hay điều kiện để chi trả cho cái gì đó. Cách dùng cụ thể trong từng trường hợp như sau:

Cách sử dụng

Ví dụ

Có đủ đủ khả năng chi trả cái gì đó. I can afford a Blackpink’s concert ticket.

(Tôi có đủ tiền để mua 1 vé xem buổi biểu diễn của Blackpink.)

Jack cannot afford a new car.

(Jack không có đủ tiền để mua một chiếc xe mới.)

Có đủ điều kiện, thời gian cho điều gì mà không gây ra vấn đề hay rắc rối nào. We can afford 1 hour waiting.

(Chúng tôi có thể dành 1 giờ để đợi.)

Anna cannot afford another mistake at such an important event.

(Anna không thể để xảy ra một sai lầm nào khác trong một sự kiện quan trọng như vậy.)

Tạo ra hay cung cấp cái gì We can afford you extra time to complete your presentation.

(Chúng tôi có thể cung cấp cho bạn thêm thời gian để hoàn thành bài thuyết trình của mình.)

2. Cấu trúc Afford to do something

Cấu trúc Afford to do something được sử dụng để thể hiện khả năng tài chính hoặc thời gian để làm một việc gì đó.

Cách sử dụng

Ví dụ

Có đủ đủ khả năng tài chính để làm cái gì đó. We can afford to buy a new house.

(Chúng tôi có đủ khả năng để mua ngôi nhà mới.)

Có đủ thời gian hay điều kiện để làm gì đó. You can afford time to come to our event, can you?

(Bạn có thể dành thời gian để đến sự kiện  của chúng tôi, bạn có thể?)

Ví dụ:

Cấu trúc Afford to do something

3. Cấu trúc can’t afford to do something

Cấu trúc này được dùng để diễn tả việc không có khả năng tài chính, thời gian hay lựa chọn để thực hiện một hành động cụ thể nào đó.

Ví dụ:

  • Tom couldn’t afford to buy a new laptop, so he had to repair the old one. (Tom không có đủ tiền để mua một chiếc laptop mới, vì vậy anh ấy phải sửa chữa chiếc cũ.)
  • We can’t afford to waste any more time on the problem. We need to end it soon. (Chúng ta không thể phung phí thêm thời gian cho vấn đề. Chúng ta cần phải kết thúc nó sớm.)

Cấu trúc can't afford to do something

4. Cấu trúc Afford somebody something

Cấu trúc Afford này mang ý nghĩa là cung cấp cho ai cái gì đó, thường được sử dụng trong ngữ cảnh của việc cung cấp một lợi ích, quyền lợi hoặc cơ hội.

Ví dụ:

  • The exchange programme affords deserving students the chance to study abroad. (Chương trình trao đổi cung cấp những sinh viên ưu tú được học tập ở nước ngoài.)

Như vậy thông qua các cấu trúc Afford được giới thiệu ở trên chúng ta có thể đưa ra câu trả lời cho Afford to V hay Ving đó chính là động từ đi theo sau Afford sẽ ở dạng to V

5. Lưu ý khi sử dụng từ afford trong tiếng Anh

Có một số lưu ý mà khi sử dụng từ afford mà bạn cần ghi nhớ, cụ thể như sau:

  • Không sử dụng động từ afford với cấu trúc bị động khi diễn tả nét nghĩa  (Có đủ tiền/ thời gian để làm gì/ Có đủ khả năng/ điều kiện để làm gì mà không gây nên vấn đề hay rắc rối nào).
  • Động từ afford thường kết hợp với các động từ khuyết thiếu như can/could/cannot/ could not khi diễn tả nét nghĩa  (Có đủ tiền/ thời gian để làm gì/ Có đủ khả năng/ điều kiện để làm gì mà không gây nên vấn đề hay rắc rối nào).

Tham khảo:

IV. Các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Afford 

Để nâng cao vốn từ vựng tiếng Anh của bản thân bạn có thể tham khảo thêm một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Afford sau:

1. Từ đồng nghĩa với Afford 

Với ý nghĩa cung cấp, tạo ra, ban cho ta có một số từ đồng nghĩa với Afford sau:

Từ đồng nghĩa Ý nghĩa

Ví dụ

Bestow Dành tặng cái gì đó cho ai, đặc biệt là để thể hiện họ được tôn trọng như thế nào. It was a title bestowed on Tim by the school.

(Đó là một danh hiệu được nhà trường trao tặng cho Tim.)

Confer Trao cho ai đó một giải thưởng, tấm bằng đại học hoặc một danh dự, quyền cụ thể. An honorary degree was conferred on Mai by Hanoi University last year.

(Bằng danh dự đã được trao cho Mai bởi Đại học Hà Nội vào năm ngoái.)

Donate Afford và donate là 2 động từ đồng nghĩa nhưng khác nhau về sắc thái, cụ thể donate thể hiện một khoản quyên góp được công khai như cho một tổ chức từ thiện. An entrepreneur donated $2 million to charity.

(Một doanh nhân đã quyên góp 2 triệu đô la cho tổ chức từ thiện.)

Give Give và afford phần lớn trùng lặp về ý nghĩa tuy nhiên động từ give có thể áp dụng cho bất kỳ sự chuyển giao của cái gì bằng bất kỳ phương pháp nào. They gave me the opportunity to try my hand at a new project.

(Họ cho tôi cơ hội thử sức với dự án mới.)

Grant Grant được sử dụng để nói về việc đưa ra cái gì đó một cách chính thức.  The company has been granted a building permit in the area.

(Công ty đã được cấp giấy phép xây dựng trong khu vực.)

2. Từ trái nghĩa với Afford 

Dưới đây là một số từ trái nghĩa với Afford thông dụng mà bạn có thể tham khảo:

Từ đồng nghĩa

Ý nghĩa

Ví dụ

Reject Dùng để từ chối chấp nhận hay xem xét một cái gì đó. The paper expressly rejected charges that it had invented the story.

(Bài báo bác bỏ cáo buộc rằng nó đã bịa ra câu chuyện.)

Refuse Để nói hoặc cho thấy rằng bạn sẽ không thực hiện điều gì đó mà ai đó đã yêu cầu bạn làm. Anna has refused to answer reporters’ questions regarding her private life.

(Anna đã từ chối trả lời các câu hỏi của phóng viên liên quan đến cuộc sống riêng tư.)

Deny Mang ý nghĩa là từ chối, không cho phép The company denied Tom’s request for a raise due to financial difficulties.

(Công ty từ chối yêu cầu tăng lương của Tom do đang gặp khó khăn về tài chính.)

Prevent  Ngăn chặn, làm ngăn cản Security measures are capable of preventing unauthorized access to computer systems.

(Những biện pháp bảo mật có khả năng ngăn chặn việc truy cập trái phép vào hệ thống máy tính.)

V. Bài tập vận dụng cấu trúc Afford

Để nắm chắc về cấu trúc Afford và ghi nhớ kiến thức Afford to V hay Ving hãy cùng luyện tập với bài tập dưới đây nhé!

Bài tập: Chia động từ đúng trong từng trường hợp

  1. Tom could not afford ______ an iPhone 14. (purchasing/to purchase)
  2. His seat ______ his an uninterrupted view of the stage. (was afforded/afforded)
  3. My family can afford ______ on vacation this year. (to go/going)
  4. I can’t afford ______ any more time.(to lose/losing)
  5. We could ______ afford any longer delays. (ill/sick)

Đáp án:

  1. to purchase 
  2. afforded 
  3. to go
  4. to lose
  5. ill

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Afford trong tiếng Anh và trả lời cho câu hỏi Afford to V hay Ving. Hy vọng thông qua bài viết có thể giúp bạn học nắm chắc về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh khá quan trọng này và sử dụng nó thật phù hợp. Chúc bạn học tập thật tốt và chinh phục được điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh.

5/5 - (1 bình chọn)
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking 2,3

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS...

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...
Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS Speaking

Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS...

Describe a polite person you know là một đề bài trong phần thi IELTS Speaking Part 2 thuộc topic Describe a person. Dạng bài...

Lộ Trình học Toàn diện