IELTS WritingTrọn bộ từ nối trong Writing Task 2 thường dùng nhất

Trọn bộ từ nối trong Writing Task 2 thường dùng nhất

Linking word đóng vai trò vô cùng quan trọng trong một bài viết Writing để đảm bảo tính mạch lạc và tự nhiên của bài viết. Với bài viết này Hocielts24h sẽ giới thiệu tới bạn list những từ nối trong Writing IELTS Task 2 vô cùng hữu ích mà bạn có thể áp dụng vào mọi bài viết Essay để nâng band điểm Writing của mình.

I. Từ nối trong Writing Task 2 là gì?

Linking words (từ nối) là những từ dùng để gắn kết các cụm từ, mệnh đề và câu trong đoạn văn với nhau. Các từ nối trong Writing Task 2 sẽ giúp cho bài Essay của bạn mạch lạc, trôi chảy hơn và giúp tăng điểm ở tiêu chí Coherence and Cohesion. Từ nối trong Writing Task 2 là kiến thức mà các bạn học IELTS cần nắm vững để tăng điểm cho bài thi Writing Task 2 của mình..

II. Tổng hợp từ nối trong Writing IELTS Task 2 thông dụng

1. Từ nối trong Writing Task 2: Introduction

Dưới đây là một số từ nối thường được sử dụng trong phần Introduction của Writing Task 2.

Từ nối Dịch nghĩa
According to…/ Accordingly Theo như
Because…/ Because of… Bởi vì
Following to… Theo như
In fact/ Factually Thực tế là
In reality Thực tế là
It is true that… Thực tế là
Some people believe that… Vài người tin rằng
Until now… Cho đến bây giờ

2. Từ nối trong Writing Task 2: Phần body

2.1. Từ nối trong Writing Task 2 để đưa ra quan điểm cá nhân

Từ nối Dịch nghĩa
In my opinion… Theo tôi
I believe… Tôi tin
According to me… Theo tôi
My opinion is that… Ý kiến của tôi là
Personally speaking… Cá nhân mà nói
In my view… Theo quan điểm của tôi
As far as I am concerned… Theo như tôi quan tâm
From my perspective… Từ quan điểm của tôi
I realise… Tôi nhận ra
To my way of thinking… Theo cách suy nghĩ của tôi
It seems to me that… Dường như với tôi rằng…

Ví dụ về cách dùng những từ nối trong Writing Task 2 để thể hiện quan điểm cá nhân:

  • But in my opinion, giving access to a mobile phone & the internet to each and every unemployed person is a matter of great dispute. I believe, this idea can help the countries who have sufficient funds for the whole fiscal year and have already adopted technologies like the internet for a very long period. But this might turn out a complete loss for an undeveloped country.
  • I believe parents are always teaching us in many ways intentionally and unintentionally; however, the contributions teachers have in our learning process cannot be ignored.

2.2. Từ nối trong Writing Task 2 để giới thiệu luận điểm đầu tiên

Từ nối Dịch nghĩa
Apparently… Rõ ràng
It appears that… Có vẻ như
It is true that… Đúng là
First/First of all/Firstly Trước tiên/ trước nhất/ đầu tiên
Initially… Đầu tiên
To begin with… Để bắt đầu với
To start with… Để bắt đầu với
In the first place… Ngay từ đầu
Though it is true that… Mặc dù đúng là
Some people believe that… Một số người tin rằng
Many people think that… Nhiều người tin rằng
According to many people,… Theo nhiều người
Some people believe that… Một số người tin rằng
Many support the view that… Nhiều người ủng hộ quan điểm rằng

Ví dụ về câu sử dụng những từ nối trong Writing Task 2 để giới thiệu luận điểm đầu tiên:

  • First of all, it is believed that the longer people live, the more they enjoy their lives.
  • To begin with, let us make clear the difference between these two subjects.

2.3. Những từ nối trong Writing Task 2 bắt đầu luận điểm 2,3,4

Từ nối Dịch nghĩa
Second(ly)… Thứ hai
Third(ly)… Thứ ba
Then… Sau đó
Next… sau
…again… …lại…
…also… cũng
Besides… Hơn nữa
Likewise… Cũng
In addition… Ngoài ra
Consequently… Do đó
Moreover… Hơn nữa
Other people think that… Những người khác nghĩ rằng
Other people believe that… Những người khác tin rằng
On the other hand… Mặt khác
Apart from that… Ngoài ra

Ví dụ về cách dùng những từ nối để dẫn dắt luận điểm 2,3,4:

  • Apart from that, computers would become more powerful and they will have superior AI.
  • Likewise, if the popular media provides good news such as educational, scientific news, and so on, it can motivate the young generation to achieve more knowledge.

2.4. Những từ nối để dẫn dắt những ý giống nhau

Từ nối Dịch nghĩa
In the same fashion/way… Theo cùng một cách
In like manner… Theo cách tương tự
Correspondingly… Tương ứng
Likewise… cũng
Similarly… Tương tự
Like the previous point… Giống như điểm trước
Similar to… Tương tự với
Also… Cũng
At the same time… Đồng thời
Just as… Giống như

Ví dụ về cách sử dụng những từ nối trong Writing Task 2 để dẫn dắt những ý giống nhau:

  • Similarly, all the companies and offices are becoming automated and using computers, the internet and other technologies vastly than any other time in history……. 
  • At the same time software could be used for many purposes such as learning through computers, accounting in computers, drawing, storage of information, sending information from one person to other persons etc.

2.5. Những từ nối dẫn dắt ý tưởng tương phản

Từ nối Dịch nghĩa
On the other hand… Mặt khác
Despite… Mặc dù
On the contrary… Ngược lại
However… Tuy nhiên
But… Nhưng
Nevertheless… Tuy nhiên
Oppositely… Ngược lại
Alternatively… Ngoài ra
Unlike  Không giống như
Of course …, but… Tất nhiên…, nhưng
In contrast to this… Trái ngược với điều này
Although this may be true Mặc dù điều này có thể đúng
In spite of… Mặc dù
Different from Khác với

Ví dụ về cách dùng từ nối để dẫn dắt những ý tương phản:

  • Unlike a TV, a radio cannot display an image or a video, and communication is limited to voice only. 
  • In contrast to this, the consumption of fuels to run the car is contributing to the rise if global warming and affecting the ozone layer.

2.6. Những từ nối trong Writing Task 2 dẫn dắt nguyên nhân kết quả

Từ nối Dịch nghĩa
As a result….. Vì vậy
Consequently….. Kết quả
So….. Bởi vậy
The reason why….. Lý do tại sao
Therefore….. Bởi vậy
Eventually….. Cuối cùng
For this reason….. Vì lí do này
Under those circumstances… Trong những trường hợp đó
For this reason… Vì lý do này
Because of the… Bởi vì
Due to the.. do…

Ví dụ về cách sử dụng những từ nối thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả

  • Therefore, we should avoid using our budget in an uncertain project……..
  • Consequently,  local residents will be able to find more job opportunities in this factory and have a better socio-economic status………

2.7. Dẫn dắt câu nêu luận điểm tổng quát

Từ nối Dịch nghĩa
Generally… Nói chung
Generally speaking… Nói chung
In general… Nói chung
Overall… Chung
All in all… Nói chung
By and large… Nhìn chung
Basically… Cơ bản
As a rule… Theo quy định
Essentially… Căn bản
On the whole… Nhìn chung
All things considered… Tất cả những điều được xem xét

Ví dụ về cách sử dụng từ nối trong Writing Task 2 để đưa ra luận điểm tổng quát:

  • In general, it can be stated that in upcoming years, humans will be blessed with adequate facilities, which definitely will make their lives quite easier, due to the advanced technology.
  • As a rule, I take off my shoes before I enter my house

3. Từ nối trong Writing Task 2: Kết luận

Từ nối Dịch nghĩa
In conclusion….. Kết luận
In summary….. Tóm lại
To conclude…. Để kết luận
In general…. Nói chung
To summarize….. Tóm lại
In short,…. Tóm lại
Finally…  Cuối cùng

Ví dụ về cách sử dụng từ nối trong Writing Task 2 để đưa ra kết luận:

  • In short, the overall infrastructure of the area will develop
  • Finally, if one species were to disappear, the balance of the ecosystem would be disturbed, significantly impacting other species.

Tham khảo thêm: Những từ nối trong Writing IELTS Task 1 cần nắm vững

Trên đây là những từ nối trong Writing Task 2 thường dùng mà bạn nên nắm và áp dụng vào trong bài viết của mình để tăng tính mạch lạc, trôi chảy cho bài viết. Hãy cố gắng luyện tập thường xuyên để có thể nâng cao band điểm bài thi viết và chinh phục được band điểm Writing IELTS mong muốn nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

100+ từ vựng về cảm xúc trong tiếng Anh thông dụng

Trọn bộ từ vựng về cảm xúc thông dụng trong tiếng...

Chủ đề Emotions (Cảm xúc) là một trong những chủ đề có tần suất xuất hiện khá nhiều trong giao tiếp hàng ngày và...
100+ từ vựng về Giáng sinh thông dụng và ý nghĩa

Bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề Giáng sinh ý...

Giáng sinh là một dịp lễ quan trọng tại nhiều quốc gia trên thế giới. Đây là dịp để mọi người cùng quây quần...
100+ từ vựng tiếng Anh về nơi chốn thông dụng

Từ vựng tiếng Anh về nơi chốn, địa điểm phổ biến

Trong bài thi IELTS Speaking Part 2 thí sinh có thể được yêu cầu nói về một nơi chốn, địa điểm nào đó. Vì...
Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề Tết hữu ích

Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về chủ đề Tết hữu...

Tết Nguyên Đán là ngày lễ cổ truyền có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các nước phương Đông nói chung và...
100+ từ vựng IELTS chủ đề Animals thường dùng

Trọn bộ từ vựng IELTS chủ đề Animals trong bài thi

Animals được đánh giá là một chủ đề khó trong bài thi IELTS và có tần suất xuất hiện khá nhiều trong IELTS Writing...
100+ từ vựng tiếng Anh về trái cây thông dụng

Trọn bộ từ vựng tiếng Anh về trái cây thông dụng

Trái cây, hoa quả cũng là một chủ đề khá phổ biến trong tiếng Anh và được ứng dụng phổ biến trong giao tiếp...

Lộ Trình học Toàn diện