Kỹ năng phát âm là vô cùng quan trọng khi học IELTS, phát âm chuẩn giúp bạn giao tiếp tốt hơn và chinh phục band điểm cao trong các bài thi tiếng Anh. Với bài viết này Học IELTS 24h sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nguyên âm đôi và cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh chuẩn như người bản xứ.
I. Tổng quan nguyên âm đôi trong tiếng Anh
1. Nguyên âm đôi tiếng Anh là gì?
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh là sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn với nhau tạo thành một nguyên âm đôi hoàn chỉnh. Tuy được ghép lại với nhau nhưng cách phát âm của chúng không theo từng âm đơn riêng lẻ.
Nguyên âm đôi trong tiếng Anh có 2 thành phần chính bao gồm: nguyên âm chính nằm trước và nguyên âm khép nằm sau. Hiểu một cách đơn giản khi bạn đọc xong âm đầu tiên, miệng sẽ khép lại theo khẩu hình của âm thứ 2 chứ không phát ra âm như âm thứ nhất.
2. Có bao nhiêu nhóm nguyên âm đôi trong tiếng Anh?
Có tổng 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh và được chia thành 3 nhóm:
Nhóm | Nguyên âm đôi | Ví dụ |
Nhóm tận cùng là /ə/ | /eə/ | hair /heə/ |
/ʊə/ | visual /ˈvɪʒʊəl/ | |
/ɪə/ | ear /iə/ | |
Nhóm tận cùng là /ɪ/ | /eɪ/ | fake /feik/ |
/ɔɪ/ | voice /vɔɪs/ | |
/aɪ/ | fine /fain/ | |
Nhóm tận cùng là /ʊ/ | /əʊ/ | slow /sləu/ |
/aʊ/ | snow /snoʊ/ |
II. Cách phát âm 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Để phát âm chuẩn các nguyên âm đôi trong tiếng Anh bạn chỉ cần chuyển khẩu hình miệng và lưỡi từ nguyên đơn thứ nhất sang nguyên âm đơn thứ hai là được. Dưới đây là cách phát âm 8 nguyên âm đôi trong tiếng Anh chi tiết và chuẩn xác nhất.
1. Cách phát âm nguyên âm đôi /eə/

Nguyên âm đôi /eə/ là sự kết hợp của 2 nguyên âm /e/ và /ə/. Để thực hiện phát âm nguyên âm đôi này bạn làm như sau:
- Bước 1: Mở rộng khóe miệng sang hai bên, lưỡi đặt trung bình để phát âm âm /e/.
- Bước 2: Thực hiện thu khóe miệng lại, lưỡi hơi kéo ra phía sau để phát âm âm /ə/.
Về khẩu hình: môi hơi thu hẹp, vị trí lưỡi thụt dần về phía sau và sử dụng độ dài hơi dài để phát âm. Cùng thực hiện cách phát âm nguyên âm đôi /eə/ với một số ví dụ dưới đây:
- fair /feər/ hội chợ
- care /keər/ quan tâm
- bear /beər/ con gấu
- scare /skeər/ sự sợ hãi
2. Cách phát âm nguyên âm đôi /ʊə/

Nguyên âm đôi /ʊə/ là sự kết hợp giữa âm /ʊ/ và /ə/. Để phát âm nguyên âm đơn /ʊ/ bạn cần sử dụng hơi dài, trong khi phát âm âm /ə/ sử dụng hơi ngắn và nhanh hơn.
- Bước 1: Tru tròn 2 môi, nâng lưỡi lên trên và hướng ra phía sau để phát âm âm /ʊ/.
- Bước 2: Để miệng và lưỡi trở về vị trí thư giãn, đồng thời thực hiện phát âm âm /ə/. Khi ghép chúng lại ta có âm /ʊə/.
Khẩu hình miệng: Đưa lưỡi về phía trước, từ từ mở rộng miệng nhưng không quá lớn. Thực hiện phát âm âm /ʊə/ với một số ví dụ sau:
- poor /pʊər/ nghèo
- sure /ʃʊər/ chắc chắn
- sewer /sʊə(r)/ cống
- jury /ˈdʒʊəri/ bồi thẩm đoàn
3. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɪə/
Nguyên âm đôi /ɪə/ có cấu tạo bao gồm 2 nguyên âm đơn là /ɪ/ và /ə/. Để phát âm nguyên âm đôi /ɪə/ bạn thực hiện như sau:
- Bước 1: Kéo khóe miệng qua hai bên, lưỡi nâng cao lên và phát âm ra âm /ɪ/.
- Bước 2: Phát âm /ə/ sau bạn thu hai khóe miệng lại, lưỡi trở về vị trí tự nhiên, thư giãn nhất.
Về khẩu hình phát âm: Khi phát âm nguyên âm đôi /ɪə/ môi dẹt rồi chuyển dần sang tròn, lưỡi thụt về phía sau và thực hiện phát âm với độ dài hơi dài. Luyện phát âm âm /ɪə/ với một số ví dụ sau:
- beer /bɪər/ bia
- spear /spɪər/ cái giáo
- near /nɪər/ gần
4. Cách phát âm nguyên âm đôi /eɪ/
Âm /eɪ/ được tạo thành bởi sự kết hợp của âm /e/ và /ɪ/.Vì vậy để phát âm hai âm /eɪ/, bạn cần làm theo hai bước sau:
- Bước 1: Đầu tiên bạn kéo miệng ngang rộng ra một cách tự nhiên, thực hiện phát âm âm /e/ nhưng kéo dài hơn một chút.
- Bước 2: Từ từ nâng lưỡi và hàm lên một chút rồi rồi thực hiện phát âm âm /ɪ/.
Khẩu hình phát âm: Nhẹ nhàng kéo môi dẹt sang 2 bên, đưa lưỡi hướng dần lên trên. Giữ hơi dài khi phát âm. Ví dụ:
- may /meɪ/ tháng 5
- face /feɪs/ gương mặt
- grey /ɡreɪ/ màu xám
- neighbor /ˈneɪ·bər/ hàng xóm
5. Cách phát âm nguyên âm đôi /aɪ/

Âm /aɪ/ là sự kết hợp giữa âm /a/ và âm /ɪ/. Nguyên âm đôi /aɪ/ không khó để phát âm vì vậy để thực hiện phát âm /aɪ/ bạn sẽ làm như sau:
- Bước 1: Thực hiện mở rộng miệng, lưỡi hạ thấp để phát âm âm /a/.
- Bước 2: Sau đó đó thu hẹp miệng dần, từ từ nâng lưỡi và hàm lên 1 chút để phát âm âm /ɪ/.
Khẩu hình phát âm: Môi dẹt dần 2 bên trong khi lưỡi nâng lên và đẩy về phía trước. Phát âm nguyên âm /aɪ/ với hơi dài. Thực hiện phát âm âm /aɪ/ với một số ví dụ sau:
- Mind /maɪnd/ lý trí
- like /laɪk/ thích
- right /raɪt/ phải
6. Cách phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/
Cũng như các nguyên âm đôi khác, nguyên âm đôi /ɔɪ/ là sự kết hợp của âm /ɔ:/ và âm /ɪ/ vì vậy bạn sẽ thực hiện phát âm âm /ɔ/ trước, sau đó tới âm /ɪ/. Để phát âm âm /ɔɪ/ bạn thực hiện như sau:
- Bước 1: Chu tròn môi, hạ thấp đầu lưỡi và quai hàm thực hiện phát âm âm /ɔ/
- Bước 2: Từ từ nâng lưỡi và quai làm lên một chút rồi thực hiện phát âm âm /ɪ/. Ghép lại ta có cách phát âm âm /ɔɪ/
Khẩu hình miệng khi phát âm: lưỡi nâng và đẩy ra phía trước trong khi môi dẹt dần sang 2 bên, phát âm với hơi dài.
Thực hiện phát âm nguyên âm đôi /ɔɪ/ với những ví dụ sau:
- coin /kɔɪn/ đồng tiền
- boy /bɔɪ/ chàng trai
- moisture /ˈmɔɪs.tʃɚ/ độ ẩm
- noise /nɔɪz/ tiếng ồn;…
7. Cách phát âm nguyên âm đôi /əʊ/
Nguyên âm đôi /əʊ/ được tạo thành bởi hai nguyên âm đơn đó là /ə/ và /ʊ/. Vì vậy khi thực hiện phát âm âm /əʊ/ chúng ta có 2 bước để phát âm như sau:
- Bước 1: Kéo môi sang hai bên, đồng thời miệng mở rộng, lưỡi đặt ở vị trí giữa trong khoang miệng, thực hiện phát âm âm /ə/.
- Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau đồng thời tròn môi để phát âm âm /ʊ/. Ghép lại chúng ta có cách phát âm âm /əʊ/.
Khẩu hình miệng: Đẩy lưỡi lùi về phía sau, môi mở từ từ ra cho tới khi hơi tròn.
Ví dụ:
- borrow /ˈbɒr.əʊ/ vay mượn
- slow /sləʊ/ chậm
- blow /bləʊ/ thổi
- go /ɡəʊ/ đi
- flow /fləʊ/ chảy;…
8. Cách phát âm nguyên âm đôi /aʊ/
Cuối cùng là cách phát âm nguyên âm đôi /aʊ/. Để phát âm nguyên âm đôi /aʊ/ bạn bắt đầu phát âm âm /a/ rồi chuyển qua âm / ʊ /.
- Bước 1: Miệng mở rộng hết cỡ về 2 bên, lưỡi hạ thấp đồng thời phát âm âm /a/.
- Bước 2: Từ từ kéo lưỡi về phía sau, đồng thời tròn môi để thực hiện phát âm âm /ʊ/. Ghép lại ta sẽ có cách phát âm /aʊ/.
Khẩu hình khi phát âm: Môi tròn, lưỡi lùi về phía sau và thực hiện phát âm với hơi dài.
Ví dụ:
- house /haʊs/ ngôi nhà
- loud /laʊd/ ồn ào
- found /faʊnd/ thành lập
- count /kaʊnt/ đếm;…
Xem thêm: Nắm vững cách phát âm 44 âm trong tiếng Anh
III. Bài tập luyện phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh
Chọn từ có cách phát âm nguyên âm đôi trong tiếng Anh khác với những từ còn lại
1 | A. Now | B. How | C. Blow | D. Amount |
2 | A. Dear | B. Year | C. Wear | D. Disappear |
3 | A. Accountant | B. Amount | C. Founding | D. Country |
4 | A. Fame | B. Baby | C. Many | D. Plane |
5 | A. Download | B. Growth | C. Blow | D. Shadow |
Đáp án
- C
- C
- D
- B
- A
Trên đây là toàn bộ kiến thức về nguyên âm đôi trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững để cải thiện kỹ năng IELTS Speaking của mình. Để có thể ghi nhớ và phát âm các nguyên âm đôi chính xác bạn cần luyện tập thường xuyên và liên tục. Hi vọng qua bài viết bạn có thể tích lũy cho mình những kiến thức bổ ích.