GrammarRisk to V hay Ving? Cách dùng động từ Risk

Risk to V hay Ving? Cách dùng động từ Risk

Khi nói về nguy cơ, nguy hiểm có thể gặp phải trong tiếng Anh chúng ta sẽ thường nhớ ngay tới động từ risk. Tuy là một động từ quen thuộc nhưng cách dùng risk to V hay Ving vẫn là câu hỏi khiến nhiều bạn học băn khoăn. Cùng Học IELTS 24h tìm hiểu về các cấu trúc risk trong tiếng Anh để trả lời cho câu hỏi risk to V hay Ving nhé!

I. Risk là gì?

Theo từ điển Cambridge, risk /rɪsk/ vừa có thể đóng vai trò là  danh từ hoặc động từ ở trong câu. Với mỗi vai trò risk sẽ thể hiện những nét nghĩa riêng và có cách dùng khác nhau.

Với vai trò là động từ Risk mang ý nghĩa ý nghĩa là liều mạng, mạo hiểm, đánh cược. Ví dụ: 

  • We can’t risk our lives in that old car. (Chúng ta không thể mạo hiểm mạng sống của mình trong chiếc xe cũ đó.)
  • John was ready to risk everything in the last throw of the dice. (John đã sẵn sàng mạo hiểm mọi thứ trong lần ném xúc xắc cuối cùng.)

Với vai trò là danh từ risk có nghĩa là sự mạo hiểm, sự rủi ro, sự đánh cược. Ví dụ:

  • There is a high risk of a landslide in this area. (Có nguy cơ cao xảy ra một vụ sạt lở tại khu vực này.)
  • It’s a low-risk trading strategy. (Đó là một chiến lược kinh doanh có rủi ro thấp.)

Ví dụ:

Risk là gì?

II. Cấu trúc Risk: Risk to V hay Ving?

Risk to V hay Ving là câu hỏi mà nhiều bạn học thắc mắc. Thông thường Risk sẽ đi cùng với Ving trong câu mang ý nghĩa là chủ thể hành động chấp nhận làm một việc gì đó cho dù có nhận được kết quả hay hậu quả xấu có thể xảy ra. Risk còn đi với to V trong những tình huống có tân ngữ. Ngoài ra Risk còn có thể đi cùng với tân ngữ và một vài giới từ nhất định, trong trường hợp này Risk sẽ đóng vai trò như động từ.

  • If you don’t change your business strategy, you could risk going bankrupt. (Nếu bạn không thay đổi chiến lược kinh doanh, bạn có thể có nguy cơ phá sản.)
  • These people risked losing everything for this investment project. (Những người này đã cược đánh đổi tất cả cho dự án đầu tư này.)
  • It’s always a risk starting up a business in a new market. (Việc bắt đầu kinh doanh ở một thị trường mới luôn tiềm ẩn rủi ro.)

Risk to V hay Ving?

1. Cấu trúc 1: S + risk + V-ing + O

Cấu trúc: 

S + risk + V-ing + O

Cấu trúc này Học IELTS 24h đã nêu ở trên, được sử dụng để diễn tả việc  đánh cược, đánh đổi hay liều mình làm một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Jack risks losing his home and car when his company goes bankrupt. (Jack có nguy cơ mất nhà và xe khi công ty của anh ấy phá sản.)
  • We have advised not to risk going to sea in these weather conditions. (Chúng tôi đã khuyến cáo rằng không nên ra biển trong điều kiện thời tiết này.)
  • I risk losing my favorite job if I don’t meet my revenue targets. (Tôi phải chịu rủi ro là mất việc làm mà tôi thích nếu không đạt chỉ tiêu doanh thu.)

Risk to V hay Ving? Cấu trúc Risk + Ving

2. Cấu trúc 2: S + risk + O + to + V

Cấu trúc Risk something to do something được sử dụng để biểu đạt ý nghĩa ai đó mạo hiểm đánh đổi điều gì để làm cái gì đó.

S + risk + O + to + V

Ví dụ:

  • The story is about a boy who risked life and limb to save a little girl in a fire. (Câu chuyện kể về một chàng trai liều mình để cứu một bé gái trong đám cháy.)
  • John risked selling his house to invest in stocks. (John bất chấp việc bán cả nhà để đầu tư vào chứng khoán.)
  • You don’t risk yourself to recklessly resist terrorists. (Bạn không nên mạo hiểm liều lĩnh chống lại bọn khủng bố.)

Cấu trúc 2: Risk something to do something

3. Cấu trúc 3: S + risk + O + on/ for + O

Cấu trúc risk tiếp theo mà Học IELTS 24h muốn giới thiệu đó chính là Risk something on/for something. Cấu trúc này được sử dụng để diễn đạt ý nghĩa ai đó muốn đánh cược, đặt cược cái vì vào/ cho cái gì.

S+ risk something on/for something

Ví dụ:

  • Jack risked all his money on stocks. (Jack đánh cược hết số tiền của mình vào chứng khoán.)
  • People here are willing to risk everything for their freedom. (Người dân ở đây sẵn sàng đánh cược tất cả mọi thứ vào quyền tự do của mình.)
  • Lulia risked her entire career for James’ love. (Lulia mang cả sự nghiệp của mình ra đánh đổi để có được tình yêu của James.)

Cấu trúc 3: Risk something on/for something

Tham khảo thêm: 

III. Các cụm từ và thành ngữ với risk 

Như vậy là bạn đã nắm được risk to V hay Ving, các cấu trúc với risk và cách dùng rồi. Ngoài ra hãy cùng nâng cao vốn từ vựng của bản thân với những cụm từ với risk phổ biến trong tiếng Anh nhé.

Cụm từ Ý nghĩa Ví dụ
Run a risk Làm gì đó mà có thể nguy hiểm hoặc gây hại Singers who speak out on political issues run the risk of losing fans.

(Ca sĩ lên tiếng về vấn đề chính trị có nguy cơ mất người hâm mộ.)

Take a risk Làm một điều gì mà bạn biết chắc chắn sẽ có thể gặp nguy hiểm hay tình huống xấu. The company is financially very secure and can afford to take a few risks.

(Công ty rất an toàn về mặt tài chính và có thể chấp nhận một số rủi ro.)

Put sth at risk Đẩy cái gì đó vào nguy hiểm hay tình thế khó khăn. If the government goes to war, the lives of innocent people will be put at risk.

(Nếu chính phủ tiến hành chiến tranh, tính mạng của những người dân vô tội sẽ bị đe dọa.)

Bear a risk Chịu rủi ro với cái gì. If the main risks are related to changes in policies, then the company should bear the risk.

(Nếu những nguy cơ liên quan đến sư thay đổi trong chính sách thì công ty nên chịu những rủi ro đó.)

At risk Có nguy cơ bị tổn hại , hư hỏng hoặc tử vong. All homes near the beach are at risk of flooding.

(Tất cả những ngôi nhà gần bãi biển đều có nguy cơ bị lũ lụt.)

At your own risk Tự bản thân ai đó chịu rủi ro. Tourists must know that they swim in these waters at their own risk.

(Khách du lịch phải biết rằng họ tự chịu rủi ro khi bơi ở vùng biển này.)

Risk life and limb Đánh cược bằng cả cuộc sống và tính mạng của mình để làm điều gì đó. Robert risked his life and limb to save his dog from the fire.

(Robert đặt cược cả mạng sống của mình để cứu chú chó của mình khỏi đám cháy.)

Risk your neck Đánh cược bằng cả cuộc sống hay tính mạng của mình để làm điều gì đó. She had no desire to risk her neck for the crown.

(Cô ấy không có tí tham vọng nào cho việc đánh đổi cả cuộc đời để lấy vương miện.)

At the risk of doing something Thành ngữ này được sử dụng trước khi bạn nói điều gì có thể xúc phạm hoặc ngu ngốc. At the risk of sounding stupid, how do I use this printer?

(Có nguy cơ nghe có vẻ ngu ngốc, làm cách nào để sử dụng chiếc máy in này?)

Run the risk of doing something Làm điều gì đó mặc dù điều gì đó tồi tệ có thể xảy ra vì nó. If you tell Mina the truth, you run the risk of hurting her feelings.

(Nếu bạn nói với Mina sự thật, bạn có nguy cơ làm tổn thương cảm xúc của cô ấy.)

IV. Luyện tập risk to V hay Ving

Để nắm chắc kiến thức về risk to V hay Ving và các cấu trúc với risk hãy cùng làm bài luyện tập dưới đây nhé!

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc và điền vào chỗ trống.

  1. I don’t risk (give ) _____ my money on stock.
  2. Kate doesn’t risk (tell) _____ her parents she dropped out of school.
  3. You (put) _____ your relationship with Lisa at risk if you don’t communicate things with her clearly.
  4. William risks (lose) _____ his job due to the economic crisis.
  5. Peter (take) ____ the risk of (be) _____ fired after failing to complete the project.

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu.

  1. If we go to war, innocent lives will be _____ at risk.
  2. The buyer must _____ all risk of the goods from the time they are available for collection.
  3. You don’t have to _____ risks to earn that money
  4. The company is _____ a big risk if oil prices drop sharply.
  5. These policies will _____ many small businesses at risk.

Bài tập 3: Viết lại những câu sau sang tiếng Anh

  1. Jack đánh cược cả chiếc xe của mình vào bài bạc.
  2. Nếu John không chú ý hơn vào việc học, anh ấy sẽ có nguy cơ trượt đại học.
  3. Hãy chắc chắn rằng bạn đọc kỹ hợp đồng và tự chịu rủi ro.
  4. Đừng cố mạo hiểm để lừa Tim vì anh ấy rất thông minh và nghiêm nghị.
  5. Cuộc sống của những người dân ở đất nước đang lâm nguy vì chiến tranh.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. giving
  2. telling 
  3. will put
  4. losing
  5. took/being

Bài tập 2: 

  1. put
  2. bear 
  3. take
  4. taking 
  5. put 

Bài tập 3:

  1. Jack risked his car on gambling.
  2. If John hadn’t paid more attention to his studies, he would have run the risk of failing college.
  3. Make sure you read the contract carefully and do so at your own risk.
  4. Don’t try to risk fooling Tim because he is very smart and serious.
  5. The lives of people in this country are at risk because of the war.

Trên đây là tổng hợp kiến thức về cách dùng từ risk trong tiếng Anh và giúp bạn trả lời risk to V hay Ving kèm bài tập vận dụng để ghi nhớ kiến thức tốt hơn. Hy vọng qua bài viết có thể giúp bạn nắm được các cấu trúc cũng như cách dùng các cấu trúc này trong từng trường hợp cụ thể. Tham khảo thêm nhiều bài viết về kiến thức ngữ pháp hữu ích khác trên Học IELTS 24h nhé!

5/5 - (1 bình chọn)
Thủy Ly
Thủy Ly
Mình là Ly, admin của Học IELTS 24h. Với kinh nghiệm tự học đạt band điểm IELTS 6.5 và vẫn đang trong quá trình ôn luyện để chinh phục band điểm cao hơn. Hy vọng những bài viết được chia sẻ bởi chính kinh nghiệm học của mình sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn!

Để lại câu trả lời

Vui lòng nhập bình luận của bạn!
Vui lòng nhập tên của bạn tại đây

Bài viết cùng chuyên mục

Topic: Describe a place you would like to visit - IELTS Speaking

Topic: Describe a place you would like to visit – IELTS...

Describe a place you would like to visit là một câu hỏi khá hay thuộc topic Describe a place mà bạn có thể bắt...
Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking 2,3

Bài mẫu: Describe a place you visited on vacation – IELTS...

Describe a place you visited on vacation là một câu hỏi thuộc topic Describe a place mà có thể bạn sẽ bắt gặp trong...
Bài mẫu: Describe a place in a village you visited - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a place in a village you visited –...

Describe a place in a village you visited là một đề bài thuộc chủ đề Describe a place xuất hiện trong phần thi IELTS...
Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to - IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a crowded place you have been to –...

Describe a crowded place you have been to là một câu hỏi quen thuộc trong topic describe a place mà bạn có thể bắt...
Bài mẫu: Describe a person you are very close to -IELTS Speaking

Bài mẫu: Describe a person you are very close to –...

Describe a person you are very close to cũng là một đề bài khá hay thuộc topic Describe a person trong phần thi IELTS...
Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS Speaking

Đề bài, bài mẫu: Describe a polite person you know -IELTS...

Describe a polite person you know là một đề bài trong phần thi IELTS Speaking Part 2 thuộc topic Describe a person. Dạng bài...

Lộ Trình học Toàn diện