Come up with là một cụm động từ (phrasal verb) thường được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh. Cấu trúc này có nhiều cách sử dụng khác nhau khá đa dạng. Với bài viết này hãy cùng Hocielts24h tìm hiểu tấn tần tật các kiến thức liên quan tới cấu trúc Come up with trong tiếng Anh để bạn có thể tự tin ăn điểm nếu gặp phải nó trong các đề thi nhé!
I. Come up with là gì?
Come up with là một cụm động từ trong tiếng Anh tiếng Anh (Phrasal Verb) với ý nghĩa “nghĩ ra, nảy ra” được sử dụng để đề xuất một ý kiến hay một kế hoạch nào đó.
Thì quá khứ của cụm từ Come up with là “Came up with”. Thì hiện tại hoàn thành là “Have/has come up with”. Tuy nhiên vì đây là hành động nghĩ ra ý tưởng thường xuất hiện trong khoảng thời gian chớp nhoáng nên nên thông thường người ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với cụm từ này.
Ví dụ:
- Anna had just come up with a solution to solve this problem. (Anna vừa nghĩ ra một phương án để giải quyết vấn đề này.)
- Managers come up with ideas that help us work more efficiently. (Người quản lý nghĩ ra ý tưởng giúp chúng tôi làm việc hiệu quả hơn.)
- I need to come up with an introductory paragraph for my blog. (Tôi cần nghĩ ra đoạn giới thiệu cho blog của mình.)
II. Cách dùng cấu trúc Come up with
Trong tiếng Anh có một số cách dùng cấu trúc Come up with thông dụng mà bạn cần nắm.
1. Nghĩ ra kế hoạch, đề xuất ý tưởng, giải pháp
Cấu trúc Come up with này được dùng để diễn đạt việc nghĩ ra/ đề xuất ý tưởng, kế hoạch hay một giải pháp nào đó
Công thức:
S + come up with + kế hoạch/ý tưởng/giải pháp |
Ví dụ:
- The manager can’t come up with a solution that convinced everyone. (Người quản lý không thể nghĩ ra giải pháp thuyết phục mọi người.)
- Lisa’s come up with a great plan to increase her income. (Lisa nghĩ ra một kế hoạch tuyệt vời để tăng thu nhập của mình).

2. Nghĩ ra tên/tiêu đề hay mẫu quảng cáo
Cấu trúc Come up with thứ 2 dùng để diễn đạt việc nghĩ ra tên/ tiêu đề/ mẫu quảng cáo
Công thức:
Come up with + tên/tiêu đề/mẫu quảng cáo + (O) |
Ví dụ:
- My brother came up with a name for his pet last week. (Em trai tôi đã nghĩ ra tên cho thú cưng của nó vào tuần trước)
- Rose came up with a introduction for this blog. (Rose ấy đã nghĩ ra 1 đoạn giới thiệu cho Blog này.)
3. Dùng để diễn tả sự kiếm ra hay sự xoay sở trong tiền bạc
Công thức:
Come up with + the money/amount of money |
Ví dụ:
- My mother has come up with the money to cover my tuition fee.(Mẹ của tôi đã xoay sở để trả học phí cho tôi.)
- Anna will do something to come up with the money for her trip. (Anna sẽ làm gì đó để kiếm ra tiền cho chuyến đi của mình.)
4. Diễn tả sự cung cấp hoặc sản xuất mà con người cần
Công thức:
Come up with + something |
Ví dụ:
- Can you come up with this gift to Danang? (Bạn có thể mang phần quà này đến Đà Nẵng không?)
- You need to come up with the paperwork for the meeting for me. (Bạn cần mang đủ giấy tờ tới buổi họp cho tôi.)

Tham khảo:
- Cấu trúc According to: Định nghĩa, cách dùng, bài tập vận dụng
- Cấu trúc It is said that: Ý nghĩa, cách dùng, ví dụ minh họa
III. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Come up with
Dưới đây là một số từ đồng nghĩa với cấu trúc Come up with mà bạn có thể tham khảo:
1. Các từ mang ý nghĩa ra một ý tưởng nào đó
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Hit on |
có/ nảy ra ý tưởng |
He hit on the perfect naming idea for his new song. (Anh ấy đã nghĩ ra ý tưởng đặt tên hoàn hảo cho bài hát mới của mình.) |
Conceive |
nghĩ, hiểu, nhận thức, quan điểm được; tưởng tượng |
Julia conceived the plot for this novel while she was still a student (Julia đã nghĩ ra cốt truyện cho cuốn tiểu thuyết này trong khi cô vẫn còn là một sinh viên.) |
Conceptualize |
Lên ý tưởng và cách thức vận hành, thực hiện |
Nam argued that morality could be conceptualized as a series of principles based on human reason. (Nam lập luận rằng đạo đức có thể được khái niệm hóa như một loạt các nguyên tắc dựa trên lý trí của con người.) |
2. Các từ mang ý nghĩa sản xuất/cung cấp thứ gì đó mà con người cần
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Provide |
Đưa cho ai đó thứ họ muốn/cần |
The writer provides documentary references to support hers assertions (Tác giả cung cấp tài liệu tham khảo để hỗ trợ khẳng định của mình) |
Supply |
Cung cấp cho ai thứ họ muốn/cần |
This river supplies water to the village. (Con sông này cung cấp nước cho ngôi làng.) |
IV. Các cụm từ đi kèm với cấu trúc Come up with
1. Các từ để diễn tả ý tưởng/kế hoạch
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Concept |
Khái niệm |
They call the process of coming up with concepts “ideation.” (Họ gọi quá trình đưa ra các khái niệm là “ý tưởng”.) |
suggestion |
Gợi ý |
Sometimes people come up with suggestions. (Đôi khi mọi người đưa ra những gợi ý.) |
Idea |
Ý tưởng |
They come up with ideas that we didn’t expect (Họ đưa ra những ý tưởng mà chúng tôi không mong đợi) |
Plan |
Kế hoạch |
Next time it is my turn to come up with a plan to study in a group. (Lần tới là đến lượt của tôi nghĩ ra một kế hoạch học nhóm.) |
Strategy |
Chiến lược |
The board of directors must come up with a strategy to help the company out of the crisis. (Ban giám tốc phải đưa ra chiến lược giúp công ty thoát khỏi khủng hoảng.) |
2. Các từ diễn tả câu trả lời
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Answer |
Câu trả lời |
The more she tries to come up with answers, the more they don’t understand. (Cô ấy càng cố gắng đưa ra câu trả lời, họ càng không hiểu.) |
Result |
Kết quả |
It’s nice that you can come up with results that are pretty accurate (Thật tuyệt khi bạn có thể đưa ra kết quả khá chính xác) |
Solution |
Giải pháp |
We come up with solutions to problems. (Chúng tôi đưa ra giải pháp cho các vấn đề.) |
3. Các từ diễn tả sự giải thích
Từ vựng |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Explanation |
Lời giải thích |
The people there tried to come up with explanations for what happened. (Những người ở đó đã cố gắng đưa ra những lời giải thích cho những gì đã xảy ra.) |
Model |
mẫu |
Others in the meeting come up with models and management makes the final decision. (Những người khác trong buổi họp đưa ra các mô hình và quản lý đưa ra quyết định cuối cùng.) |
V. Lưu ý trong cách sử dụng cấu trúc Come up with
Cấu trúc Come up with được sử dụng khá phổ biến trong các đề thi TOEIC, IELTS cũng như trong đề thi THPT Quốc gia và cả cuộc sống hàng ngày. Đây là cấu trúc mà bạn cần phải nắm chắc về cách dùng. Tuy nhiên sẽ có một số lưu ý mà bạn cần ghi nhớ khi sử dụng cấu trúc Come up with này:
- Cụm từ này thường được theo sau bởi một cụm danh từ hoặc danh từ.
- Các dạng chia động từ của cấu trúc Come up with ở các thì cụ thể như sau:
- Dạng hiện tại ngôi số ba số ít: Comes up with.
- Dạng quá khứ đơn hay dạng quá khứ phân từ cột 2: Came up with.
- Dạng quá khứ phân từ cột 3: Come up with.
VI. Luyện tập bài tập về cấu trúc Come up with
Để nắm chắc hơn về cách dùng cấu trúc Come up with hãy cùng luyện tập với bài viết dưới đây từ Hocielts24h nhé!
Bài tập: Điền dạng đúng cho động từ Come up with vào chỗ trống:
- Lisa __________ an idea for the campaign in just 30 minutes yesterday.
- Can you __________ a good name for my cat?
- Anna__________ a brilliant plan just now.
- Eric has to __________ $200 to buy her favorite shoes.
- I __________ something to hide the fact that you broke my laptop. But you need to give me some time first!
Đáp án
- came up with
- come up with
- have come up with
- come up with
- will come up with
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc Come up with trong tiếng Anh mà bạn cần nắm vững. Đây là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến trong các đề thi tiếng Anh và sử dụng trong giao tiếp hàng ngày vì vậy hãy ghi nhớ thật kỹ và sử dụng thật chính xác cấu trúc Come up with này nhé!